Bài tập có lời giải môn kế toán xây lắp năm 2024

Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp là công cụ hữu ích giúp sinh viên và học viên củng cố kiến thức về các nguyên tắc, phương pháp và kỹ thuật kế toán tài chính. Qua việc giải bài tập, người học có thể rèn luyện khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế, nâng cao kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề liên quan đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Hãy theo dõi bài viết sau để biết thêm thông tin.

Bài tập có lời giải môn kế toán xây lắp năm 2024
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp – Có lời giải

1. Bài tập 1

Tại một doanh nghiệp xây lắp thi công công trình A bao gồm 3 hạng mục tuần tự A1,A2,A3 được thanh toán theo khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao thực tế theo từng hạng mục công trình, Có TK thực hiện việc giao khoán nội bộ khối lượng xây lắp cho 1 số tổ đội thi công không tổ chức kế toán riêng.

Số dư đầu tháng TK 154 công trình A: 423.620.000

Tình hình phát sinh trong tháng tập hợp được như sau (đvt đồng):

Yêu cầu:

– Tính toán, định khoản các nghiệp vụ trên

-Phản ánh tình hình sản xuất thi công xây lắp vào sơ đồ tài khoản chủ yếu – tính lợi nhuận gộp.

I/ Tình hình vật liệu và công cụ.

  1. Xuất kho VLXD thi công công trình A: 124.521.000

Nợ TK 621(A): 124.521.000

Có TK 152: 124.521.000

  1. Mua chịu VLXD của công ty K chuyển thẳng đến công trường để thi công công trình A: 118.667.000, thuế GTGT 10%

Nợ TK 621(A): 118.667.000

Nợ TK 133: 11.866.700

Có TK 331 –CtyK: 130.533.700

  1. Xuất kho VL sử dụng luân chuyển trong 20 tháng trị giá 60.000.000, phân bổ lần đầu trong tháng này, phục vụ thi công công trình A.

Nợ TK 242: 60.000.000

Có TK 152: 60.000.000

Nợ TK 627(A): 3.000.000

Có TK 242: 3.000.000

  1. Xuất kho dụng cụ bảo hộ lao động trang bị 1 năm 2 lần, cho công nhân thi công công trình A 12.000.000, cho nhân viên kỹ thuật phục vụ thi công công trình A 6.000.000

Nợ TK 142: 18.000.000

Có TK 153: 18.000.000

Nợ TK 627(A): 3.000.000

Có TK 142: 3.000.000

  1. Xuất kho nhiên liệu dùng cho đội máy thi công 20.000.000.

Nợ TK 623: 20.000.000

Có TK 152: 20.000.000

II/ Tình hình lương và các khoản trích theo lương:

1. Tiền lương phải trả công nhân viên xây lắp:

+ Lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công công trình A 62.410.000

+ Lương phải trả cho công nhân phục vụ thi công công trình A 11.930.000

+ Lương phải trả cho nhân viên quản lý và phục vụ công trường A 10.520.000

+ Lương phải trả cho công nhân điều khiển xe máy thi công 5.870.000 và phục vụ xe máy thi công 2.110.000

Tình hình lương:

Nợ TK 622(A): 62.410.000

Nợ TK 627(A): 11.930.000+10.520.000

Nợ TK 623: 5.870.000+2.110.000

Có TK 334: 92.840.000

2. Trích BHXHBB, BHTN, BHYT, KPCĐ trên lương phải trả theo qui định

Nợ TK 627: 18.568.000

Có TK 3382: 1.856.800

Có TK 3383: 13.926.000

Có TK 3384: 1.856.800

Có TK 3389: 928.400

III/Tình hình khấu hao TSCĐịnh:

  1. Khấu hao TSCĐ thuộc đội máy thi công 6.820.000

Nợ TK 623: 6.820.000

Có TK 214: 6.820.000

  1. Khấu hao TSCĐ phục vụ công trường A 4.730.000

Nợ TK 627(A): 4.730.000

Có TK 214: 4.730.000

IV/ Tình hình chi phí khác

  1. Dịch vụ mua ngoài phải trả phục vụ công trường A 13.680.000, phục vụ xe máy thi công 4.140.000, thuế GTGT 10%.

Nợ TK 627(A): 13.680.000

Nợ TK 623: 4.140.000

Nợ TK 133: 1.782.000

Có TK 331: 19.602.000

  1. Thuê 6 ca máy hoạt động thi công cho công trình A, đơn giá thuê 1.200.000/ca máy, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho công ty M

Nợ TK 623: 7.200.000

Nợ TK 133: 720.000

Có TK 331–Cty M : 7.920.000

  1. Chi phí bằng tiền mặt, phục vụ công trường A 18.250.000, phục vụ xe máy thi công 3.940.000, thuế GTGT 10%.

Nợ TK 627(A): 18.250.000

Nợ TK 623: 3.940.000

Nợ TK 133: 2.219.000

Có TK 111: 24.409.000

  1. Chi tiền mặt 100.000.000 tạm ứng giao khoán nội bộ 1 phần việc thi công hạng mục A1 cho đội thi công số 1.

Nợ TK 141 100.000.000

Có TK 111: 100.000.000

Cuối tháng, đội thi công số 1 thanh toán tạm ứng khối lượng giao khoán nội bộ (Có TK kèm hoá đơn chứng từ cần thiết) như sau:

+ Mua VLXD chuyển thẳng đến công trường thi công giá chưa thuế 80.000.000, thuế GTGT 10%

+ Thanh toán lương khoán công việc cho công nhân xây lắp thuộc đội 11.980.000

+ Doanh nghiệp đã thu tiền mặt phần tạm ứng thừa.

Nợ TK 621 (A): 80.000.000

Nợ TK 133: 8.000.000

Nợ TK 622 (A): 11.980.000

Nợ TK 111: 20.000

Có TK 141: 100.000.000

V/ Báo cáo tình hình đội máy thi công

Trong tháng đội máy thi công đã thực hiện được 40 ca phục vụ thi công công trình A.

Nợ TK 154(A): 50.080.000

Có TK 623: 50.080.000

VI/ Báo cáo tình hình công trường

  1. VL thừa không dùng hết vào thi công xây lắp công trình A để tại công trường cuối tháng trước trị giá 19.920.000

Đầu Tháng:

Nợ TK 621(A): 19.920.000

Có TK 152: 19.920.000

  1. Vật liệu thừa không dùng hết vào thi công xây lắp công trình A để tại công trường cuối tháng này trị giá 104.720.000

Cuối Tháng:

Nợ TK 621(A): (104.720.000)

Có TK 152: (104.720.000)

Tập hợp chi phí:

Nợ TK 154(A): 496.456.000

Có TK 621 (A): 238.388.000

Có TK 622 (A): 74.390.000

Có TK 627 (A): 83.678.000

  1. Trong tháng doanh nghiệp đã thi công hoàn thành bàn giao hạng mục A1 thuộc công trình A cho đơn vị giao thầu công ty Z, giá trị dự toán hạng mục công trình A1 theo hợp đồng 1.260.000.000, thuế GTGT 10%. Công ty Z chuyển khoản thanh toán ngay cho doanh nghiệp 50% sau khi trừ đi khoản đã ứng trước 100.000.000 theo điều khoản ngay sau khi ký hợp đồng. Giá trị khối lượng xây lắp dở dang của hạng mục A2 cuối tháng xác định được 52.670.000

Doanh thu hạng mục A1

Nợ TK 131 (Z): 1.386.000.000

Có TK 511: 1.260.000.000

Có TK 33311: 126.000.000

Z Chuyển tiền

Nợ TK 112: 593.000.000 (1.386.000 * 50% – 100.000.000)

Có TK 131(Z): 593.000.000

Giá vốn hạng mục A1

\=CPDD ĐK + SPS trong kỳ – CPDD A2

\=423.620.000 + (238.388.000+74.390.000+50.080.000+83.678.000) – 52.670.000 = 817.486.000

Nợ TK 632: 817.486.000

Có TK 154: 817.486.000

  1. Cuối tháng công ty Z đã chuyển khoản thanh toán hết phần còn lại cho doanh nghiệp. Đồng thời thưởng cho doanh nghiệp do thi công vượt tiến độ là 2% giá trị dự toán hạng mục công trình A1. Doanh nghiệp đã nhận giấy báo Có TK của ngân hàng và ghi nhận tiền thưởng.

Z Chuyển tiền

Nợ TK 112: 718.200.000 (1.386.000 * 50% + 1.260.000.000 * 2%)

Có TK 131(Z): 693.000.000

Có TK 511: 1.260.000.000 x 2% = 25.200.000

Kết chuyển lợi Nhuận:

Nợ TK 511: 1.285.200.000

Có TK 911: 1.285.200.000

Nợ TK 911: 817.486.000

Có TK 632: 817.486.000

Lợi nhuận gộp:

  • 1.285.200.000 – 817.486.000 = 467.714.000

2. Bài tập 2

Tại công ty SX Minh Hoàng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong năm N có tài liệu sau:

Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tại thời điểm phát sinh (giả sử kỳ kế toán tạm thời là tháng).

1. Ngày 08/02 mua 1 toà nhà (chưa xác định được mục đích sử dụng), theo HĐ GTGT có giá mua là 5.000.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán cho người bán. Thuế trước bạ phải nộp là 10.000.000đ, đã chi bằng tiền mặt.

  • Phản ánh giá mua BĐS:

Nợ TK 217 5.000.000.000

Nợ TK 133 500.000.000

Có TK 331 5.500.000.000

  • Lệ phí trước bạ:

Nợ TK 217 10.000.000

Có TK 3339 10.000.000

  • Nộp lệ phí trước bạ bằng tiền mặt:

Nợ TK 3339 10.000.000

Có TK 111 10.000.000

2. Ngày 18/03 mua 1 miếng đất với giá 150 lượng vàng SJC, doanh nghiệp đã xuất vàng thanh toán, giá vàng thời điểm là 12.560.000đ/lượng, giá xuất vàng tại quỹ của doanh nghiệp là 12.600.000đ/lượng. Chi phí môi giới phải trả là 20.000.000đ. Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng trước khi đưa vào cho thuê hoạt động là 300.000.000đ, thuế GTGT 10%. Ngày 01/05, công ty đã tiến hành cho thuê miếng đất này với giá thuê là 100.000.000đ/tháng, thuế GTGT 10%, đã thu tiền thuê trong 3 tháng bằng tiền mặt.

  • Ngày 18/03 Giá mua lô đất:

Nợ TK 2412 1.884.000.000 (=150SJC*12.560.000)

Nợ TK 635 6.000.000

Có TK 1113 1.890.000.000 (=150SJC*12.600.000)

  • Chi phí môi giới:

Nợ TK 2412 20.000.000

Có TK 331 20.000.000

  • Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng trước khi cho thuê hoạt động:

Nợ TK 2412 300.000.000

Nợ TK 133 30.000.000

Có TK 331 330.000.000

Ghi nhận tăng BĐS đầu tư:

Ngày 18/03

Nợ TK 217 2.204.000.000 ( =1.884.000.000+20.000.000+300.000.000)

Có TK 2412 2.204.000.000

  • Khi tiến hành cho thuê:

Nợ TK 111 330.000.000

Có TK 3387 300.000.000

Có TK 33311 30.000.000

– Phân bổ doanh thu trong tháng:

Nợ TK 3387 100.000.000 (=300.000.000/3)

Có TK 5117 100.000.000

3. Ngày 01/08 công ty quyết định bán miếng đất này với giá bán là 3.000.000.000đ, thuế GTGT 10%, bên mua đã thanh toán 50% bằng tiền mặt, số còn lại chưa thanh toán. Doanh nghiệp đã nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất 20.000.000đ bằng tiền mặt.

  • Ghi nhận doanh thu:

Nợ TK 131 3.300.000.000

Có TK 5117 3.000.000.000

Có TK 3331 300.000.000

Nợ TK 111 1.650.000.000

Có TK 131 1.650.000.000

  • Ghi nhận giá vốn:

Nợ TK 632 2.204.000.000

Có TK 217 2.204.000.000

  • Phản ánh thuế chuyển quyền sử dụng đất:

Nợ TK 632 20.000.000

Có TK 3338 20.000.000

  • Nộp thuế:

Nợ TK 3338 20.000.000

Có TK 111 20.000.000

4. Ngày 25/08 chuyển văn phòng của công ty cho công ty M thuê trong 12 tháng, giá thuê là 300.000.000đ /tháng, thuế GTGT 10%, TSCĐ có NG 5.000.000.000đ, đã HM 1.200.000.000đ, chi phí sửa chữa trước khi cho thuê phải trả cho công ty XD số 4 là 55.000.000đ, trong đó thuế GTGT 5.000.000đ. công ty đã nhận giấy báo có của NH tiền thuê tháng đầu tiên.

Chuyển từ văn phòng sang cho thuê:

  1. Nợ TK 217 5.000.000.000

Có TK 211 5.000.000.000

  1. Nợ TK 2141 1.200.000.000

Có TK 2147 1.200.000.000

  • Chi phí sửa chữa trước khi cho thuê:

Nợ TK 632 50.000.000

Nợ TK 133 5.000.000

Có TK 331(XD số 4) 55.000.000

  • Doanh thu cho thuê tháng đầu tiên:

Nợ TK 1121 330.000.000

Có TK 5117 300.000.000

Có TK 33311 30.000.000

5. Ngày 28/09 công ty quyết định chuyển cao ốc đang cho công ty S thuê để bán, BĐS có NG là 8.000.000.000đ, đã HM 2.300.000.000đ. Chi phí sửa chữa trước khi bán là 50.000.000đ chi bằng tiền mặt.

Chuyển cao ốc đang cho thuê sang HH BĐS đầu tư để bán:

Nợ TK 1567 5.700.000.000

Nợ TK 2147 2.300.000.000

Có TK 217 8.000.000.000

  • Chi phí sữa chữa trước khi bán:

Nợ TK 154 50.000.000

Có TK 111 50.000.000

à kết chuyển chi phí sửa chữa:

Nợ TK 1567 50.000.000

Có TK 154 50.000.000

3. Bài tập 3

Công ty DEF chuyên sản xuất và kinh doanh sản phẩm C. Trong tháng 4/2024, công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

  1. Mua nguyên vật liệu chính trị giá 200,000,000 VND, chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
  2. Xuất kho nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm, trị giá 150,000,000 VND.
  3. Chi phí tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất là 50,000,000 VND.
  4. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị sản xuất là 30,000,000 VND.
  5. Bán sản phẩm cho khách hàng, giá bán là 400,000,000 VND (chưa thu tiền), giá vốn của sản phẩm là 250,000,000 VND.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và tính lợi nhuận gộp trong tháng 4/2024.

Lời giải:

  1. Mua nguyên vật liệu chính trị giá 200,000,000 VND, chưa thanh toán cho nhà cung cấp:

Nợ TK 152: 200,000,000 Có TK 331: 200,000,000

  1. Xuất kho nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm, trị giá 150,000,000 VND:

Nợ TK 621: 150,000,000 Có TK 152: 150,000,000

  1. Chi phí tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất là 50,000,000 VND:

Nợ TK 622: 50,000,000 Có TK 334: 50,000,000

  1. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị sản xuất là 30,000,000 VND:

Nợ TK 627: 30,000,000 Có TK 214: 30,000,000

  1. Bán sản phẩm cho khách hàng, giá bán là 400,000,000 VND (chưa thu tiền), giá vốn của sản phẩm là 250,000,000 VND:

Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131: 400,000,000 Có TK 511: 400,000,000 Có TK 3331: 40,000,000 (thuế GTGT 10%)

Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632: 250,000,000 Có TK 155: 250,000,000

Tính lợi nhuận gộp:

Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán

Doanh thu thuần = 400,000,000 VND Giá vốn hàng bán = 250,000,000 VND

Lợi nhuận gộp = 400,000,000 – 250,000,000 = 150,000,000 VND

Kết luận:

Lợi nhuận gộp của công ty DEF trong tháng 4/2024 là 150,000,000 VND.

Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết trong việc giải quyết các bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp. Việc hiểu rõ và áp dụng đúng các nguyên tắc kế toán sẽ giúp bạn quản lý tài chính doanh nghiệp hiệu quả hơn. Cảm ơn bạn đã dành thời gian đọc bài viết. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hay cần hỗ trợ thêm, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi. Chúc bạn thành công trong học tập và công việc!