Biết lắng nghe trong tiếng anh là gì năm 2024

Nhiều người lắng nghe tin mừng với lòng đầy cảm kích.

Many are listening to the good news with deep appreciation.

35 Giá mà có người lắng nghe tôi!

35 If only someone would listen to me!

1 Chúa Giê-su Ki-tô đã động đến lòng của những người lắng nghe ngài.

1 Jesus Christ reached the heart of his listeners.

Chúa Giê-su nói với những người lắng nghe ngài: “Tôi là bánh sự sống”.

“I am the bread of life,” Jesus told his listeners.

Nên hãy cùng nói về việc lắng nghe và làm sao thành một người lắng nghe giỏi.

So, let's talk about listening and how to be a good listener.

Thăm lại tất cả những người lắng nghe thông điệp Nước Trời.

Make return visits on all who listen to the Kingdom message.

Không biết nói gì hơn, chân thành cảm ơn mọi người lắng nghe.

With these words, thank you very much.

Ân phước nào chờ đón người lắng nghe Đức Chúa Trời?

What Blessings Await Those Who Listen to God?

Mọi người lắng nghe lời ông khuyên (21-23)

Everyone listened to his counsel (21-23)

Ngược lại, người khôn giống như những người lắng nghe và áp dụng lời ngài.

The wise man was like those who listened to and applied Jesus’ words.

Được phù hộ từ những người lắng nghe ta.

We're blessed with people who listen to us.

Ông là người mà khi nói thì mọi người lắng nghe.

He is the kind of man who, when he speaks, everyone listens.

33 Còn người lắng nghe ta sẽ được sống an ổn,+

33 But the one listening to me will dwell in security+

Điều mà họ cần nhất có thể đơn giản là có người lắng nghe với lòng thông cảm.

What they may need most is simply a listening ear or a shoulder to cry on.

Bằng cách rao giảng chúng ta có thể cứu chính mình và những người lắng nghe chúng ta.

By preaching we can save ourselves and those who listen to us.

Chúng ta là những người lắng nghe theo sự ràng buộc của văn hóa.

We're culture-bound listeners.

Chúng ta là những người lắng nghe theo sự ràng buộc của văn hóa.

We're culture- bound listeners.

Nhưng người lắng nghe làm chứng hiệu quả.

But the man who listens will testify with success.

Muốn mọi người lắng nghe, anh không thể chỉ... vỗ vai họ như trước nữa.

Wanting people to listen, you can't just... tap them on the shoulder anymore.

để muôn người lắng nghe.

Speak to ev’ry heart;

Cách khác để thành người lắng nghe giỏi là dùng lại ngôn ngữ.

Another way to be a good listener is to use reflective language.

Mọi người lắng nghe tôi nói.

People listened when I talked.

Swamiji: Tôi nghĩ rằng chúng tôi cảm thấy như thế, những người lắng nghe . . .

Swamiji: I guess we feel so, the listeners...

Thần thấy người lắng nghe những cố vấn của mình.

I have seen you listen to your counselors.

Mọi người, lắng nghe đây!

Folks, listen up!

Biết lắng nghe trong tiếng anh là gì năm 2024

[News] Hey you! The one learning a language!

Do you know how to improve your language skills❓ All you have to do is have your writing corrected by a native speaker! With HiNative, you can have your writing corrected by both native speakers and AI 📝✨.

Sign up

“(not used in the progressive tenses) to be aware of sounds with your ears” (Từ điển Oxford) - nghĩa: (không được sử dụng trong các thì tiếp diễn) nhận biết âm thanh bằng tai của bạn

  • “(not used in the progressive tenses) to listen or pay attention to somebody/something - nghĩa: (không được sử dụng trong các thì tiếp diễn) để lắng nghe hoặc chú ý đến ai đó / cái gì đó
  • “(not usually used in the progressive tenses) to be told about something - nghĩa: (không thường được sử dụng trong các thì tiếp diễn) được kể về điều gì đó

Hear chủ yếu được sử dụng như một ngoại động từ và cần có tân ngữ đứng sau để thể hiện được trọn vẹn nội dung người nói, người viết muốn truyền tải.

Xem thêm: Cách phân biệt learn và study

Cách sử dụng hear

Cấu trúc với Hear:

  • Hear something/somebody: Nghe ai đó/cái gì đó
  • Hear somebody/something do something: Nghe ai đó/cái gì đó làm gì đó
  • Hear somebody/something doing something: Nghe ai đó/cái gì đó đang làm gì đó (nhấn mạnh hành động đang xảy ra)
  • Somebody/something is heard to do something: Ai đó/cái gì đó đang bị/được nghe để làm gì đó

Ví dụ:

  • They could hear children’s voices from the backyard. (Họ có thể nghe thấy tiếng trẻ con từ sân sau)
  • Lisa could hear the sound of traffic from her apartment. (Lisa có thể nghe thấy tiếng xe cộ từ căn hộ của mình)
  • Didn't you hear what she said about our children? (Bạn không nghe những gì cô ấy nói về con cái của chúng ta hả?)

Biết lắng nghe trong tiếng anh là gì năm 2024

Listen là gì?

Theo từ điển Oxford, nghĩa của từ này là:

  • “to pay attention to somebody/something that you can hear” (Từ điển Oxford) - nghĩa: chú ý đến ai đó / điều gì đó mà bạn có thể nghe thấy.
  • “(informal) used to tell somebody to take notice of what you are going to say” - nghĩa: (thân mật) được sử dụng để nói với ai đó hãy chú ý đến những gì bạn sẽ nói.

Listen chỉ được sử dụng như một nội động từ, không cần có tân ngữ phía sau nhưng vẫn thể hiện rõ và đầy đủ nội dung mà người viết và người nói muốn truyền tải.

Cách sử dụng Listen

Cấu trúc:

  • Listen to somebody/something: Lắng nghe ai đó/cái gì đó

Ví dụ:

  • The children listened carefully to the teacher’s stories. (Những đứa trẻ chăm chú lắng nghe những câu chuyện của giáo viên.)
  • They were totally listening intently to what the speaker was saying. (Họ đang hoàn toàn chăm chú lắng nghe những gì diễn giả đang nói.)
  • Joey was hardly listening to us, for he had too much on his mind. (Joey hầu như không lắng nghe chúng tôi, vì anh ấy đã suy nghĩ quá nhiều.)

Biết lắng nghe trong tiếng anh là gì năm 2024

Cách phân biệt Hear và Listen trong tiếng Anh

Hear

Listen

Ý nghĩa

Nghe thấy một cách tình cơ, vô tình, không có chủ ý

Lắng nghe một cách có chú ý

Cấu trúc và cách sử dụng

  • Không được sử dụng trong thì tiếp diễn
  • Hear something/somebody
  • Được sử dụng trong thì tiếp diễn
  • Listen to somebody/something

Biết lắng nghe trong tiếng anh là gì năm 2024

Bài tập áp dụng

Bài tập 1: Điền Hear hoặc Listen vào những chỗ trống sau đây

1. Did you ………. that? Something is in our kitchen!

2. Be quiet, please! John………………. the message.

3. Could turn off the music? I can’t………….you.

4. Hey, I think you should……………….carefully to what I am going to say.

5. Oh just because I……………. that your roses are very lovely.

6. My children…….. to podcasts every day. They love them so much.

7. If you _____ the baby crying, feed her because she is hungry.

8. I called out to my brother but he didn’t _____ me. He was playing the video game with his friends.

Bài tập 2: Lựa chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây:

1. Last night, Annabell (LISTENED/ HEARD) the loud music from her neighbors.

2. I think I (LISTENED/ HEARD) someone singing on the street last night.

3. Lyn likes to (LISTEN/ HEAR) to folk music when she does her housework.

4. David would creep into the stadium to (LISTEN/ HEAR) to his favorite singer.

5. In my free time, I usually (LISTEN/HEAR) to instrumental music.

6. Can you (LISTEN/ HEAR)) what they are talking about us?

7. (LISTEN/ HEAR), if you need my help, I’m happy.

Đáp án:

Bài tập 1

1. Hear

2. Hears

3. Hear

4. Listen

5. Hear

6. Listen

7. Hear

Bài tập 2:

1. Heard

2. Heard

3. Listen

4. Listen

5. Listen

6. Hear

7. Listen

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ kiến thức liên quan đến cách , hy vọng người học có thể vận dụng và luyện tập kiến thức này thường xuyên để có được hiệu quả cao trong quá trình sử dụng của mình.

Biết lắng nghe và thấu hiểu tiếng Anh là gì?

Lắng nghe thấu cảm (empathic listening) là kỹ năng lắng nghe chú tâm và tương tác nhằm thấu hiểu cảm xúc của người nói, bên cạnh những ý tưởng và suy nghĩ của họ. Đặc tính nổi bật của lắng nghe thấu cảm là mang đến sự động viên và hỗ trợ đối phương thay vì đưa ra lời khuyên hoặc nhận xét.

Lắng nghe ai đó trong tiếng Anh?

Listen to somebody/something: Lắng nghe ai đó/cái gì đó

Khả năng lắng nghe tiếng anh là gì?

Active listening cũng giống như critical thinking hay Problem solving, là kỹ năng năng mềm rất cần thiết trong cuộc sống và công việc của mỗi người. Lắng nghe chủ động là khả năng tập trung hoàn toàn khi lắng nghe người nói, hiểu được thông điệp, ý nghĩa mà họ muốn truyền tải.

Lắng nghe được hiểu như thế nào?

Lắng nghe là một hành động tinh thần, một trạng thái tập trung và thấu hiểu những gì đang diễn ra xung quanh. Mặc dù việc ngồi im có thể giúp chúng ta tập trung hơn vào người nói, nhưng phải trong một trạng thái tư duy mở để nhận thông tin một cách chân thành, sẵn lòng thấu hiểu và đáp ứng.