Bi(oh)3 là chất điện li mạnh hay yếu

Bạn có biết NaCl là chất điện li mạnh hay chất điện li yếu trong Hóa Học không? Bạn có biết lý do tại sao Nacl là chất điện li mạnh hay chất điện li yếu? Trong bài viết hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn những kiến thức cơ bản của môn Hóa học về chất điện li NaCl một cách chi tiết nhất nhé.

NaCl là chất điện li mạnh vì NaCl có thể tan trong nước và các phân tử hòa tan phân li hoàn toàn.

Bi(oh)3 là chất điện li mạnh hay yếu

Hình ảnh minh họa về Nacl là chất điện li mạnh

Trong Hóa học, những chất điện li mạnh là các axit mạnh chẳng hạn như HCl, HNO3, HClO4, H2SO4,...hay các bazơ mạnh chẳng hạn như NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,... và hầu hết các muối như NaCl, KCl, ....

 

2. Chất điện ly mạnh, điện ly yếu là gì?

a. Chất điện li mạnh

  • Định nghĩa: Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion
  •  
  • Trong phương trình điện li của chất điện li mạnh, người ta dùng một mũi tên chỉ chiều của quá trình điện li, chẳng hạn như với phương trình điện li sau:
  •  
  •  Na2SO4 → 2 Na+ + SO42−
  •  

b. Chất điện li yếu

  • Định nghĩa: Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hoà tan phân li ra ion và phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
  •  
  • Những chất điện li yếu chẳng hạn như các axit yếu đó là: CH3COOH, HClO, H2S, HF, H2SO3, …hay các bazơ yếu như Bi(OH)3, Mg(OH)2, …
  •  
  • Người ta dùng hai mũi tên ngược chiều nhau trong phương trình điện li của chất điện li yếu chẳng hạn như với phương trình điện ly: CH3COOH
    Bi(oh)3 là chất điện li mạnh hay yếu
    CH3COO− + H+
  •  

Sự khác nhau giữa chất điện li mạnh và chất điện ly yếu đó là: Phân ly

Đối với chất điện giải mạnh thì chúng có thể phân tách hoàn toàn thành các ion, phân ly hoàn toàn thành các ion của nó khi hòa tan trong nước. Do đó, chất điện giải mạnh là axit mạnh, bazơ mạnh và một số muối.

Đối với chất điện li yếu thì chúng chỉ phân ly một phần thành các ion của nó khi hòa tan trong nước. Do đó chất điện li yếu là axit yếu, bazơ yếu và một số muối. 

3. Phương trình điện ly Nacl

Bi(oh)3 là chất điện li mạnh hay yếu

Nacl là chất điện li mạnh và phương trình điện li NaCl

Trong Hóa học, phương trình điện li NaCl được viết như sau:

NaCl → Na+ + Cl-

Giống như mọi cân bằng hoá học khác, cân bằng điện li cũng tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê, cân bằng điện li là cân bằng động.

4. Một số chất điện ly mạnh, yếu

Theo định nghĩa chất điện li mạnh và chất điện li yếu ở phần 2 mà mình đã chia sẻ, các bạn có thể tham khảo một số chất điện li mạnh và yếu sau đây:

Một số ᴄhất điện li mạnh chẳng hạn như: Ba(OH)2, Ca(OH)2, Mg(OH)2, CH3COONa, H2SO4, MgSO4, HI, NaClO3, NaHCO3, KNO3, NH4Cl, HNO3, Na2S, HClO4, HCl, KMnO4, KHSO4, KAl(SO4)2.12H2O,....

Một số ᴄhất điện li уếu chẳng hạn như CH3COOH, HClO, H2SO3, HNO2, H3PO4, H3PO3, HF, H2S,....

Qua bài viết trên đây chắc hẳn các bạn đã có thể nắm rõ được câu trả lời cho câu hỏi Nacl là chất điện li mạnh hay yếu và tại sao, phương trình điện ly của NaCl và một số chất điện ly mạnh và yếu trong môn Hóa học. Mình hy vọng những chia sẻ của mình sẽ thực sự bổ ích, hữu ích đối với việc học tập của các bạn, cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này và hẹn các bạn ở các bài viết tiếp theo của mình nhé.

  • Bi(oh)3 là chất điện li mạnh hay yếu
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Chuyên đề: Sự điện li

Chất điện li - Phương trình điện li – Nồng độ các ion trong dung dịch

I. Phương pháp giải

- Viết phương trình điện li.

Quảng cáo

- Tìm số mol phân tử hoặc mol ion.

- Áp dụng công thức tìm nồng độ các ion.

II. Ví dụ

Bài 1: Cho các chất sau: NaCl; HF; CuSO4; NaOH; Mg(NO3)2; H3PO4; (NH4)3PO4; H2CO3; ancol etylic; CH3COOH; AgNO3; Glucozơ; glyxerol; Al(OH)3; Fe(OH)2; HNO3.

Xác định chất điện li mạnh, chất điện li yếu, chất không điện li? Viết phương trình điện li của các chất (nếu có).

Trả lời

- Chất điện li mạnh: NaCl; CuSO4; NaOH; Mg(NO3)2; (NH4)3PO4; AgNO3; HNO3.

Phương trình điện li:

NaCl → Na+ + Cl-

CuSO4 → Cu2+ + SO42-

Quảng cáo

NaOH → Na+ + OH-

Mg(NO3)2 → Mg2+ + 2NO3-

(NH4)3PO4 → 3NH4+ + PO43-

AgNO3 → Ag+ + NO3-

HNO3 → H+ + NO3-

- Chất điện li yếu: HF; H3PO4; H2CO3; CH3COOH; Al(OH)3; Fe(OH)2.

Phương trình điện li:

HF ⇌ H+ + F-

CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+

H3PO4 ⇌ H+ + H2PO4-

Al(OH)3 ⇌ Al3+ + 3OH-

H2PO4- ⇌ H+ + HPO42-

H2CO3 ⇌ H+ + HCO3-

HPO42- ⇌ H+ + PO43-

HCO3- ⇌ H+ + CO32-

Fe(OH)2 ⇌ Fe2+ + OH-

- Chất không điện li: Glucozơ; glyxerol; ancol etylic.

Bài 2: Tính nồng độ mol/lit của các ion có trong dung dịch sau:

a. Hòa tan 4,9 g H2SO4 vào nước thu được 200 ml dung dịch.

b. Trộn lẫn 500 ml dd NaOH 1 M với 200 ml dd NaOH 30% ( d = 1,33 g/ml).

c. Trộn 200ml dd Ca(NO3)2 0,5 M với 300 ml dd KNO3 2M.

d. Trộn 100 gam dung dịch Fe2(SO4)3 4% (d=1,25 g/ml) với 120 ml dung dịch FeCl3 0,1 M.

e. Dung dịch HNO2 1 M, biết α = 1,2%.

Quảng cáo

Trả lời

a) Số mol H2SO4 là: nH2SO4 = 4,9/98 = 0,05 mol

CM(H2SO4) = 0,05/0,2 = 0,25 (M)

Phương trình điện li: H2SO4 → 2H+ + SO42-

Nồng độ các ion trong dung dịch là: [H+] = 0,5 M; [SO42-] = 0,25 M

b) 500 ml dd NaOH 1 M có số mol là 0,5 mol

200 ml dd NaOH 3% ( d = 1,33 g/ml)có số mol là: 3.200.1,33/40.100 = 0,2 mol

Nồng độ NaOH sau khi trộn là: (0,5+0,2)/(0,5+0,2) = 0,1 (M)

Phương trình điện li: NaOH → Na+ + OH-

Nồng độ các ion trong dùng dịch là: [Na+] = 0,1 M; [OH-] = 0,1 M

c) Số mol Ca(NO3)2 là: nCa(NO3)2 = 0,5.0,2 = 0,1 mol

Phương trình điện li: Ca(NO3)2 → Ca2+ + 2NO3-

Số mol KNO3 là: nKNO3 = 0,3.2 = 0,6 mol

Phương trình điện li: KNO3 → K+ + NO3-

Nồng độ các ion trong dung dịch sau khi trộn là:

[Ca2+] = 0,1/0,5 = 0,2 M; [K+] = 0,6/0,5 = 1,2 M; [NO3-] = (0,2+0,6)/0,5 = 1,6 M

d) Số mol Fe2(SO4)3 là: nFe2(SO4)3 = 4.100/100.400 = 0,01 (mol)

100 gam dung dịch Fe2(SO4)3 4% có thể tích là V = 100/1,25 = 80 ml

Phương trình điện li: Fe2(SO4)3 → 2Fe3+ + SO42-

Số mol của FeCl3 là: nFeCl3 = 0,12.0,1 = 0,012 (mol)

Phương trình điện li: FeCl3 → Fe3+ + 3Cl-

Nồng độ các ion trong dung dịch sau khi trộn là:

[Fe3+] = 0,32/0,2 = 1,6 M; [SO42-] = 0,01/0,2 = 0,05 M; [Cl-] = 0,036/0,2 = 0,18 M

Phương trình điện li :

HNO2 ⇌ H+ + NO2-

Ban đầu: 1 0 0 M

Điện ly: 1.α → α → α M

Sau đl : 1-α → α → α M

Nồng độ các ion trong dung dịch là: [H+] = 0,012 M; [NO2-] = 0,012 M

Tham khảo các bài Chuyên đề 1 Hóa 11 khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Bi(oh)3 là chất điện li mạnh hay yếu
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Bi(oh)3 là chất điện li mạnh hay yếu

Bi(oh)3 là chất điện li mạnh hay yếu

Bi(oh)3 là chất điện li mạnh hay yếu

Bi(oh)3 là chất điện li mạnh hay yếu

Bi(oh)3 là chất điện li mạnh hay yếu

Bi(oh)3 là chất điện li mạnh hay yếu

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bi(oh)3 là chất điện li mạnh hay yếu

Bi(oh)3 là chất điện li mạnh hay yếu

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

chuyen-de-su-dien-li.jsp