Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

Trọn bộ đề thi vào lớp 10 môn Vật lý (chuyên) năm học 2022-2023 của các trường THPT chuyên trên địa bàn Hà Nội cùng đáp án, lời giải chuẩn xác nhất có file tải miễn phí định dạng Word và PDF được chúng tôi cập nhật kịp thời nhằm giúp các em học sinh lớp 9, thầy cô và quý phụ huynh tham khảo, so kết quả nhanh nhất.

Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Vật Lý (chuyên) năm 2022 Hà Nội mới nhất​​​​​​​

Cập nhật ngay nội dung đề Lý thi vào 10 năm 2022 của thành phố Hà Nội đầy đủ các mã đề được cung cấp chi tiết dưới đây.

Toàn bộ thông tin đề thi chuyển cấp lớp 10 môn Vật lý 2022 Hà Nội được cung cấp miễn phí để các bạn tham khảo và chia sẻ rộng rãi đến bạn bè và người thân kịp thời.

Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Lý (chuyên) 2022 Hà Nội chính thức

Dành cho các thí sinh có nguyện vọng thi vào lớp 10 chuyên Lý của bốn trường chuyên, gồm THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam, chuyên Nguyễn Huệ, Chu Văn An, Sơn Tây.

Đề thi vào lớp 10 môn Lý (chuyên) năm 2022 Đại học Sư Phạm Hà Nội

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10
​​​​​​​

Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Vật Lý (chuyên) năm 2022 Chuyên Khoa học Tự Nhiên - ĐHQG Hà Nội

Đáp án đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Lý (chuyên) năm 2022 Hà Nội chính xác nhất

Đáp án đề thi tuyển sinh lớp 10 môn chuyên Vật Lý Hà Nội năm 2022 sẽ sớm được chúng tôi cập nhật chính thức từ sở GD&ĐT Hà Nội ngay khi có thông tin mới nhất.

Nội dung đáp án sẽ sớm được cập nhật, các bạn nhớ F5 liên tục để xem đáp án....

Ngoài tuyển tập đề thi vào lớp 10 môn Lý (chuyên) năm 2022 của Hà Nội, các bạn còn có thể tham khảo thêm hướng dẫn giải các đề thi vào 10 môn tiếng Anh, Văn, Sinh, Hóa, Địa, Sử,… cùng các môn học khác đã được cập nhật tại chuyên trang của chúng tôi.

Tham khảo thêm đề thi vào lớp 10 năm 2022 của Hà Nội các môn khác dưới đây:

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Trọn bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Lý (chuyên) 2022 Hà Nội có đáp án chính thức file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Xin giới thiệu lại các đề thi hay và có tính tham khảo cao của một số tỉnh thành trên cả nước cho các em đang ôn thi vào 10 chuyên lý.
Chúc các em sẽ đạt kết quả cao nhất trong kỳ thi chuyên sẽ diễn ra sắp tới.

Chiều nay (6/6), các thí sinh dự thi vào lớp 10 khối chuyên Vật lý của Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội) đã hoàn thành bài thi môn chuyên trong vòng 150 phút.

Đề thi môn Vật lý dành cho khối chuyên của Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên trong thời gian 150 phút như sau:

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10
Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

Như vậy, hết ngày hôm nay 6/6, các thí sinh dự thi vào lớp 10 các khối chuyên của Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên năm học 2022-2023 đã hoàn tất các bài thi của mình.

Kết quả thi sẽ được công bố trước ngày 25/6/2022 qua tin nhắn đến số điện thoại thí sinh và trên website của nhà trường và Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN.

Năm 2022, Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên tuyển 540 chỉ tiêu vào lớp 10 các lớp chuyên Toán, Tin, Lý, Hoá, Sinh và Chất lượng cao (mỗi hệ 90 học sinh).

Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên cho biết, thí sinh được đưa vào danh sách xét tuyển phải dự thi đầy đủ 3 bài thi, không vi phạm quy chế thi. Điểm thi của từng môn: môn Ngữ văn, môn Toán (vòng 1) và môn chuyên phải đạt từ 4 trở lên.

Nhà trường cũng lưu ý, điểm môn Ngữ văn là điều kiện, không dùng để tính điểm trúng tuyển vào các lớp chuyên.

Điểm trúng tuyển vào các lớp chuyên là tổng điểm thi môn Toán (vòng 1) nhân hệ số 1 và điểm thi môn chuyên nhân hệ số 2.

Nhà trường cũng không cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh.

Đối tượng dự tuyển vào lớp chất lượng cao phải đáp ứng điều kiện đã tham dự kỳ thi tuyển sinh vào các lớp chuyên năm 2022 của trường và có điểm thi của từng môn: môn Ngữ văn, môn Toán (vòng 1) đạt từ 4 trở lên; có hồ sơ đăng ký xét tuyển vào lớp 10 chất lượng cao.

>>>Chi tiết lịch thi vào lớp 10 của 63 tỉnh, thành phố

Thanh Hùng

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

Chiều ngày 20/6, thí sinh dự thi vào lớp 10 chuyên Lý của Hà Nội đã hoàn thành bài thi kéo dài 150 phút.

Đề thi vào lớp 10 chuyên Lý của Sở GD-ĐT Hà Nội năm 2022 như sau:

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10
Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

Theo thống kê của Sở GD-ĐT Hà Nội, năm nay, toàn thành phố có khoảng 12.000 lượt thí sinh đăng ký dự thi vào các lớp 10 chuyên của 4 trường THPT chuyên, trường có lớp chuyên thuộc Sở. 

Trong đó, Trường THPT Chu Văn An có gần 3.300 lượt thí sinh đăng ký; Trường THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam có gần 3.200 lượt thí sinh; Trường THPT Sơn Tây có gần 1.100 lượt thí sinh và Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ có hơn 4.100 lượt thí sinh đăng ký.

Theo phân bổ chỉ tiêu của Sở GD-ĐT Hà Nội, thành phố sẽ tuyển 1.750 học sinh cho 50 lớp chuyên. Trong đó, Trường THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam có chỉ tiêu nhiều nhất với 560 học sinh cho 16 lớp.

Tiếp đến là Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ với 525 chỉ tiêu cho 15 lớp; Trường THPT Chu Văn An tổng chỉ tiêu là 665 học sinh nhưng trong đó chỉ có 350 học sinh hệ chuyên với 10 lớp; Trường THPT Sơn Tây tuyển 315 chỉ tiêu cho 9 lớp chuyên.

Thúy Nga

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10
Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

Tổng hợp trên 50 đề thi vào lớp 10 môn Vật Lí hệ chuyên chọn lọc, có đáp án được sưu tầm từ các trường chuyên trên cả nước. Hi vọng qua bộ đề ôn thi chuyên Vật Lí này sẽ giúp bạn tìm hiểu về cấu trúc đề thi, từ đó ra kế hoạch ôn tập & đạt được kết quả cao trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2022.

Tải xuống

Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên

Đề thi môn: Vật Lí

Năm học: .....

Thời gian: 150 phút

Câu 1 (1,5 điểm). Một người đứng tại điểm A trên bờ hồ phẳng lặng (hình vẽ), người này muốn tới điểm B trên mặt hồ. Khoảng cách từ b tới bờ hồ là BC = d, khoảng cách AC = S, người đó chỉ có thể bơi thẳng đều trên mặt nước với vận tốc v1 và chạy thẳng đều dọc theo bờ hồ với vận tốc là v2 (v1 < v2). Tìm quãng đường mà người náy phải đi để khoảng thời gian đi từ A đến B là nhỏ nhất.

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

Câu 2 (2,0 điểm). Cho hai nhiệt lượng kế có vở cách nhiệt, mỗi nhiệt kế này chứa một lượng chất lỏng khác nhau ở nhiệt độ ban đầu khác nhau. Người ta dùng một nhiệt kế lần lượt nhứng vào các nhiệt lượng kế trên, lần 1 vào nhiệt lượng kế 1, lần 2 vào nhiệt lượng kế 2, lần 3 vào nhiệt lượng kế 1,… quá trình cứ như thế nhiều lần. Trong mỗi lần nhúng, người ta chờ đến khi cân bằng nhiệt mới rút nhiệt kế ra khi đó số chỉ của nhiệt kế tương ứng với các lần trên là 800C, 160C, 780C, 190C.

1. Lần 5 nhiệt kế chỉ bao nhiêu?

2. Sau một số rất lớn lầ nhúng nhiệt kế theo trật tự như trên thì nhiệt kế chỉ bao nhiêu.

Bỏ qua sự mất mát nhiệt khi chuyển nhiệt kế từ nhiệt lượng kế này sang nhiệt lượng kế kia.

Câu 3 (3,0 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ bên. Hiệu điện thế UMN = 18V không đổi. Các điện trở

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10
, điện trở của đèn là
Các đề thi chuyên lý vào lớp 10
và R3 là biến trở có điện trở có giá trị thay đổi từ 0 đến
Các đề thi chuyên lý vào lớp 10
. Biết vôn kế và ampe kế là lý tưởng.

1. Cho

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10
, tìm số chỉ của ampe kế , vôn kế và công suất tiêu thụ trên đèn khi đó.

2. Cho R3 thay đổi từ 0 đến . Tìm R3 để:

a) Số chỉ của vôn kế là lớn nhất và nhỏ nhất. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất đó.

b) Công suất tiêu thụ trên nó là lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó. Bỏ qua điện trở các dây nối. Các điện trở không thay đổi theo thời gian.

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

Câu 4 (1,5 điểm). Một dây dẫn thuần trở có điện trở không thay đổi theo nhiệt độ. Khi dòng điện I1 = 2 A chạy qua dây dẫn này thì nó nóng đến nhiệt độ không đổi là t1 = 500C, khi dòng I2 = 4A chạy qua dây dẫn này thì nó nóng đến nhiệt độ không đổi là t2 = 1500C. Khi dây dẫn đạt nhiệt độ không đổi thì nhiệt lượng tỏa ra môi trường chung quanh tỉ lệ thuận ới độ chênh lệch nhiệt độ giữa dây và môi trường. Nhiệt độ môi trường không đổi

1. Gọi a và b là khoảng thời gian tương ứng từ lúc dòng điện I1 và I2 bắt đầu qua dây dẫn đến khi dây dẫn đạt nhiệt độ không đổi. Trong khoảng thời gian này coi như nhiệt lượng tỏa ra môi trường từ dây dẫn là không đáng kể. Chứng minh rằng a = b.

2. Cho dòng điện có cường độ I3 = 6A chạy qua dây dẫn trên thì dây dẫn nóng đến nhiệt độ không đổi là bao nhiêu?

Câu 5 (2,0 điểm). Cho quang hệ gồm hai thấu kính O1 và O2 được đặt đồng trục chính. Thấu kính O2 có tiêu cự f2 = 9cm, vật sáng AB vuông góc với trục chính của quang hệ, trước thấu kính O1 và cách O1 một khoảng d1 = 12 cm (A thuộc trục chí nh của quang hệ). Thấu kính O2 ở sau O1. Sau thấu kính O2 đặt một màn ảnh E cố định vuông góc với trục chính của quang hệ, cách O1 một khoảng a = 60 cm. Giữ vật AB, thấu kính O1 và màn ảnh E cố định, dịch thấu kính O2 dọc theo trục chính của quang hệ trong khoảng giữa thấu kính O1 và màn người ta tìm được hai vị trí của thấu kính O2 để ảnh của vật cho bởi quang hệ hiện rõ nét trên màn E. Hai vị trí này cách nhau 24 cm.

1. Tính tiêu cự của thấu kính O1.

2. Tịnh tiến AB trước thấu kính O1, dọc theo trục chính của quang hệ. Tìm khoảng

cách giữa hai thấu kính để ảnh của vật cho bới quang hệ có độ cao không phụ thuộc vào vị trí của vật AB.

———— HẾT————

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh:…………………………….Số báo danh: …………………

Câu 1: (1,5 đ)

+ Gọi quãng đường DC có độ dài là: x

+ Độ dài quãng đường BD:

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

+ Thời gian người này đi từ A đến D rồi đến B là:

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

+ Khi đó:

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10
có nghiệm x

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10
có nghiệm

+ Khi đó

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

+ Dẫn đến

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

+ Đạt tại

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

+ Quãng đường mà người nay phải đi thỏa mãn yêu cầu bài toán là :

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

Câu 2: (2,0 đ)

a, Sau lần nhúng thứ hai nhiệt độ của bình 1 là 800C, bình 2 và nhiệt kế là 160C.

+ Gọi nhiệt dung của bình 1, bình 2 và nhiệt kế lần lượt là q1, q2 và q.

+ Sau lần nhúng thứ ba vào bình 1 phương trình cân bằng nhiệt là :

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

+ Sau lần nhúng thứ tư vào bình 2 phương trình cân bằng nhiệt là :

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

+ Sau lần nhúng thứ năm vào bình 1 phương trình cân bằng nhiệt là :

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

b, Sau một số lớn lần nhúng nhiệt kế ta coi như bài toán đổ hai chất lỏng vào nhau rồi thả nhiệt kế vào đó.

+ Khi đó phương trình cân bằng nhiệt là : q1(80 – t’) = (q2 + q)(t’ – 16)

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

Câu 3 : (3,0 đ)

1, Ta có sơ đồ mạch điện là: {[R1 // (R3ntĐ)]ntR2} // (R4ntR5) tất cả nối tiếp r. Có :

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

+ Dòng điện chạy qua mạch là:

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

+ Khi đó : U// = I//.R// = 1,5.8 = 12 (v) = U45 = U123đ

+ Dẫn đến

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

+ Do đó:

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

+ Vậy số chỉ của ampe kế là:

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

+ Lại có:

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

+ Số chỉ của vôn kế là: UED = U3 – U5 = 7 – 3 = 4 (v)

+ Công suất tiêu thụ của đèn là:

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

2a. Định R3 = x. Khi đó:

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

+ Dòng điện chạy qua mạch là:

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

+ Khi đó :

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

+ Dẫn đến

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

+ Do đó:

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

+ Lại có:

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

+ Số chỉ của vôn kế là:

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

+ Khi đó số chỉ của vôn kế nhỏ nhất là UED = 0 khi

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

+ Số chỉ của vôn kế lớn nhất khi

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

b, Công suất tiêu thụ của R3 là:

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

+ Xảy ra khi

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

Câu 4: (1,5 đ)

1, Gọi:

Hệ số tỉ lệ của nhiệt lượng tỏa ra môi trường là k.

Nhiệt độ của môi trường là t0.

+ Khi dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là I1 thì :

I12R = k(t1 – t0)        ( 1)

+ Khi dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là I2 thì :

I22R = k(t2 – t0)        (2)

+ Lấy (1) chia cho (2) ta được :

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

+ Nhiệt lượng tỏa ra khi dây dẫn sử dụng dòng điện I1 trong thời gian a làm cho dây dây dẫn đó nóng đến 500C không đổi là :

I12Ra = mc(50 – t0)        (*)

+ Nhiệt lượng tỏa ra khi dây dẫn sử dụng dòng điện I2 trong thời gian b làm cho dây dây dẫn đó nóng đến 1500C không đổi là :

I22Rb = mc(150 – t0)        (**)

+ Lấy (*) chia cho (**) ta được :

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

2, Khi dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là I3 = 6A thì :

I32R = k(t3 – t0) (3)

+ Lấy (1) chia cho (3) ta được :

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

Câu 5 : (2 đ)

1, Gọi ảnh của AB tạo bởi O1 cách O2 một khoảng d2 khi đó :

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

+ Khi di chuyển thấu kính lại gần màn 24 cm thì ảnh cách thấu kính O2 là :

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

+ Do khoảng cách giữa ảnh của AB tạo bởi O1 và màn không đổi nên.

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

+ Do đó:

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10
(cm)

+ Khi đó ảnh của AB cách thấu kính O1 là :

d1’ = a – d2 – d2’ = 60 – 12 – 36 = 12 (cm)

+ vậy tiêu cự của thấu kính O1 là :

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

2, Muốn ảnh AB tịnh tiến dọc theo trục chính đến bất kì vị trí nào trước thấu kính O1 để ảnh cuối cùng cho bởi quang hệ có chiều cao không phụ thuộc vào vị trí của vật thì hai thấu kính O1 và O2 có trục chính trùng nhau. Khi đó khoảng cách giữa hai thấu kính O1 và O2 là : O1O2 = f1 + f2 = 6 + 9 = 12 (cm).

Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội

Trường Đại học KHTN - ĐHQG Hà Nội

Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên

Đề thi môn: Vật Lí

Năm học: .....

Thời gian: 150 phút

Câu 1: Cho mạch điện như Hình 1. Các điện trở R1 = R2 = R, các ampe kế có cùng điện trở RA, các vôn kế có cùng điện trở RV. Ampe kế A1 chỉ I1 = 0,1 A, ampe kế A2 chỉ I2 = 0,11 A. Các vôn kế chỉ U1 = U2 = 9 V. Tính R, RA, RV và hiệu điện thế U giữa hai đầu mạch.

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

Câu 2: Hai bình nhiệt lượng kế giống nhau chứa cùng một lượng chất lỏng X ở cùng nhiệt độ.

- Đổ nước có nhiệt độ bằng nhiệt độ của X vào bình 1 rồi thả một mẩu hợp kim vào bình đó thì mực nước đầy đến miệng bình. Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ chất lỏng trong bình tăng thêm ∆t1 = 4oC, nhiệt độ mẩu hợp kim giảm ∆t2 = 70 oC.

- Thả N = 7 mẩu hợp kim giống như trên vào bình 2 thì mực chất lỏng X cũng đầy bình. Khi cân bằng nhiệt thì độ tăng nhiệt độ của chất lỏng X bằng độ giảm nhiệt độ của N mẩu hợp kim.

Xác định nhiệt dung riêng của hợp kim.

Cho biết nhiệt dung riêng của nước c0 = 4200 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước D0 = 1 g/cm3, của hợp kim D = 3 g/cm3, của chất lỏng X là DX với D > DX > D0. Các chất lỏng không bị trộn lẫn vào nhau và không bị bay hơi trong quá trình trao đổi nhiệt. Các chất lỏng và hợp kim không phản ứng hóa học với nhau, không trao đổi nhiệt với môi trường.

Câu 3: Một bình thông nhau gồm hai nhánh hình trụ thẳng đứng có tiết diện thẳng lần lượt là S1 = 100 cm2 và S2 = 60 cm2 chứa nước có khối lượng riêng D0 = 1 g/cm3. Mực nước cách miệng các nhánh h0 = 3 cm.

1. Thả một vật có khối lượng m = 80 g và khối lượng riêng D1 = 0,8 g/cm3 vào nhánh lớn. Tính mực nước dâng lên ở nhánh nhỏ.

2. Sau đó đổ dầu có khối lượng riêng D2 = 0,75 g/cm3 vào nhánh lớn cho đến khi đầy thì toàn bộ vật bị ngập hoàn toàn trong nước và dầu. Tính thể tích vật bị ngập trong nước và khối lượng dầu đã đổ vào.

Câu 4: Một nguồn sáng có dạng một đoạn thẳng AB = 15 cm đặt dọc theo trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30 cm, cho ảnh thật A'B' = 30 cm (Hình 2).

1. Tính khoảng cách từ điểm B đến quang tâm O.

2. Đặt sau thấu kính một màn M vuông góc với trục chính.

Hỏi màn M cách quang tâm O bao nhiêu thì vết sáng thu được trên màn có kích thước nhỏ nhất?

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

Câu 5: Cho mạch điện như Hình 3. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch UAB = 43 V, các điện trở

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10
, ampe kế có điện trở RA = 0, Rx là biến trở.

1. Khóa K mở.

a) Cho

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10
. Tính số chỉ của ampe kế.

b) Khi Rx tăng thì số chỉ của ampe kế tăng hay giảm? Vì sao?

2. Khóa K đóng. Khi

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10
thì dòng điện qua ampe kế có cường độ IA = 0,1 A và chiều từ M đến N.

a) Tính R4.

b) Chứng tỏ rằng khi thay đổi Rx thì tỷ số công suất tỏa nhiệt trên R1 và R4 không đổi. Tính tỷ số đó.

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

———— HẾT————

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh:…………………………….Số báo danh: …………………

Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc

Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên

Đề thi môn: Vật Lí

Năm học: .....

Thời gian: 150 phút

Câu 1 (1,5 điểm)

       Cho mạch điện như hình vẽ. Biến trở AB là một dây dẫn đồng chất, chiều dài ℓ = 1,3 m, tiết diện thẳng S = 0,1 mm2, điện trở suất ρ = 10-6 W.m. U là hiệu điện thế không đổi. Di chuyển con chạy C ta nhận thấy khi ở các vị trí cách đầu A một đoạn 10 cm hoặc cách đầu B một đoạn 40 cm thì công suất toả nhiệt trên biến trở là như nhau.

a) Xác định giá trị của R0.

b) Gọi công suất tỏa nhiệt trên R0 ứng với 2 vị trí của con chạy C kể trên lần lượt là P1 và P2. Tìm tỷ số

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10
.

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

Câu 2 (2,5 điểm)

Một điểm sáng S đặt trên trục chính của một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự f1 = 24 cm. Sau L1 người ta đặt một màn E vuông góc với trục chính của thấu kính và thu được ảnh rõ nét của S trên màn.

1) Để khoảng cách giữa vật và màn là nhỏ nhất thì vật và màn phải đặt cách thấu kính một khoảng là bao nhiêu?

2) Vị trí của điểm sáng S, thấu kính L1 và màn E đang ở vị trí của ý 1. Người ta đặt thấu kính L2 phía sau và cùng trục chính với L1, cách L1 một khoảng 18 cm. Trên màn E lúc này có một vết sáng hình tròn. Hãy tính tiêu cự của thấu kính L2 trong các trường hợp sau:

a) Khi tịnh tiến màn E dọc theo trục chính của hệ thấu kính thì vết sáng trên màn có đường kính không thay đổi.

b) Khi tịnh tiến màn ra xa hệ thấu kính thêm 10 cm thì vết sáng trên màn có đường kính tăng gấp đôi.

Chú ý: Thí sinh được sử dụng công thức của thấu kính để làm.

Câu 3 (1,5 điểm)

Một thanh đồng chất tiết diện đều, có khối lượng 10 kg, chiều dài l. Thanh được đặt trên hai giá đỡ A và B như hình vẽ. Khoảng cách

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10
. Ở đầu C người ta buộc một vật nặng hình trụ có bán kính đáy 10 cm, chiều cao 32 cm, trọng lượng riêng của chất làm vật nặng hình trụ là d = 35000 N/m3. Biết thanh ở trạng thái cân bằng và lực ép của thanh lên giá đỡ A bị triệt tiêu. Tính trọng lượng riêng của chất lỏng trong bình. Coi trọng lượng của dây buộc không đáng kể.

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

Câu 4 (2 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế U = 8 V, các điện trở r = 2Ω, R2 = 3Ω, điện trở của đèn là R1 = 3Ω, ampe kế coi là lí tưởng. a) Khoá K mở, di chuyển con chạy C người ta nhận thấy khi điện trở của phần AC của biến trở AB có giá trị 1Ω thì đèn tối nhất. Tính điện trở toàn phần của biến trở. b) Mắc một biến trở khác thay vào chỗ của biến trở đã cho và đóng khóa K. Khi điện trở của phần AC bằng 6Ω thì ampe kế chỉ

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10
. Tính giá trị toàn phần của biến trở mới.

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

Câu 5 (1,5 điểm)

Một cục nước đá ở nhiệt độ t1 = -5oC được dìm ngập hoàn toàn vào một cốc nước ở nhiệt độ t2, khối lượng của nước bằng khối lượng của nước đá bằng m. Coi rằng chỉ có nước và nước đá trao đổi nhiệt với nhau. Bỏ qua sự thay đổi thể tích của nước và nước đá theo nhiệt độ.

a) Tùy theo giá trị của t2 mà nhiệt độ sau cùng của hệ có thể nhỏ hơn 0oC, bằng 0oC hoặc lớn hơn 0oC. Tìm điều kiện về t2 để xảy ra các trường hợp trên.

b) Tìm khối lượng của nước lỏng trong bình ở trạng thái cuối cùng khi t2 = 50oC.

Cho nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy của nước đá lần lượt là c1 = 2090 J/ kg.K,λ = 3,33.105 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là c2 = 4180 J/ kg.K.

Câu 6 (1 điểm)

Cho hai quả cầu đồng chất tâm O1 và O2, bán kính R1 và R2. Hai quả cầu tựa vào nhau ở B và cùng được treo vào O nhờ hai dây OA1 và OA2. Biết

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10
. Gọi α là góc hợp bởi OA1 và phương thẳng đứng. Cho khối lượng riêng của các quả cầu là như nhau.

a) Tìm tỷ số khối lượng của hai quả cầu ?

b) Tính giá trị của α. Áp dụng bằng số R1 = 10 cm, R2 = 5 cm.

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

———— HẾT————

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh:…………………………….Số báo danh: …………………

Tải xuống

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Các đề thi chuyên lý vào lớp 10
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

Các đề thi chuyên lý vào lớp 10

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Vật Lí (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn theo cấu trúc ra đề thi Trắc nghiệm, Tự luận mới giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Vật Lí.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.