Các nguyên tử đều có 11 proton thì thuộc nguyên tố hóa học nào

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton hay còn được gọi cách khác về nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
Như chúng ta đã biết, trong một nguyên tử thì số electron bằng số proton. Do vậy, những nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích + và điện tích -. Câu số 1: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng: A: Số Nơtron và Proton B: Số Nơtron C: Số proton D: Số khối

Theo định nghĩa thì ta có đáp án của câu hỏi trên là C

Bài 1 [Trang 13 SGK Hóa 10]

Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng

A.  số khối.          C.  số proton.

B.  số nơtron.       D.  số nơtron và số proton.

Chọn C. số proton

Bài 2 [Trang 13 SGK Hóa 10]

Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết

A. số khối A.                       C. nguyên tử khối của nguyên tử.

B. số hiệu nguyên tử z.        D. số khối A và số hiệu nguyên tử z.

Chọn đáp án đúng.

Chọn D  số khối A và số hiệu nguyên tử z.

Bài 3 [Trang 14 SGK Hóa 10]

Nguyên tố cacbon có hai đồng vị :

 chiếm 98,89% và
 chiếm 1,11%.

Nguyên tử khối trung bình của cacbon là :

A. 12,500;        B. 12,011         C. 12,022;       D.12,055.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

Chọn B. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là: [12 . 98,89 +13 . 1,11]/100 = 12,011

Bài 4 [Trang 14 SGK Hóa 10]

Hãy xác định diện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau:

73Li  ; 199F ; 2412Mg ; 4020Ca

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:

Ta có: 73Li cho ta biết:

Số điện tích hạt nhân là 3, trong hạt nhân có 3 proton, ngoài vỏ có 3 electron.

Số khối là 7, vậy ta có số nơtron là:

N = A- Z = 7- 3 = 4.

Nguyên tử khối là 7 [7u].

  • Tương tự ta có:  199F  có Nguyên tử khối là 19 [19u].

Số điện tích hạt nhân là 9, trong hạt nhân có 9 proton, ngoài vỏ có 9 electron.

Số nơtron là 19 – 9 = 10.

Nguyên tử khồì là 24.

Số điện tích hạt nhân là 12, trong hạt nhân có 12 proton, ngoài vỏ có 12 electron.

Sô nơtron là 24 – 12 = 12.

Nguyên tử khối là 40.

Số điện tích hạt nhân là 20, trong hạt nhân có 20 proton, ngoài vỏ có 20 electron.

Số nơtron là: 40 – 20 = 20.

Bài 5 [Trang 14 SGK Hóa 10]

Đồng có hai đồng vị 6529Cu và 6329Cu . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:

Gọi a là thành phần % của đồng vị 6529Cu; % của đồng vị 6329Cu là 100 – a Ta có :

[a65 + [100-a]63]/100  = 63,54

Giải ra ta được a = 27% 6529Cu. Vậy thành phần 6329Cu là 73%.

Bài 6 [Trang 14 SGK Hóa 10]

Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị  21H trong 1ml nước [cho rằng trong nước chỉ có đồng vị
21H và 11H]? [Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml].

Đáp án và hướng dẫn giải bài 6:

Gọi % đồng vị 21H  là a:

⇒ a = 0,8;

Khối lượng riêng của nước 1 g/ml, vậy 1ml nước có khối lượng 1g. Khối lượng mol phân tử của nước là 18g.

Bài 7 [Trang 14 SGK Hóa 10]

Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 7:

Theo tỉ lệ đề bài ta có:

Tỉ lệ mỗi đồng vị O trong hỗn hợp 3 đồng vị:

99,757% 16O => 99757 nguyên tử 16O

0,039% 17O => 39 nguyên tử 17O

0,204% 18O => 204 nguyên tử 18O

Khi có một nguyên tử 17O thì số nguyên tử:

16O là: 99,757/0,039 = 2558 nguyên tử.

18O là: 0,204/0,039 = 5 nguyên tử.

Vậy nếu như có 1 nguyên tử 17O thì có 2558 nguyên tử 16O và có 5 nguyên tử 18O.

Bài 8 [Trang 14 SGK Hóa 10]

Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị : 99,6% 40Ar; 0,063% 38Ar; 0,337%36Ar. Tính thể tích của 10g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 8:

Nguyên tử khối trung bình của argon là:

22,4 lít Ar ở đktc có khối lượng 39,98 g

x lít Ar ở đktc có khối lượng 10 g

Vì nguyên tử Ar có một nguyên tử nên khối lượng mol phân tử của Ar là 39,98 g. Ở đktc thì 1 mol phân tử Ar hay 39,98g có thể tích là 22,4l. vậy 10g Ar có thể tích là  22,4 .10 /39,98 =5,6 [lít]

11:06:3721/05/2019

Vậy hạt nhân nguyên tử có số khối là bao nhiêu, có mỗi liên hệ nào giữa điện tích hạt nhân với số proton và số electron? nguyên tố hoá học và đồng vị là gì, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình được tính như thế nào? Tất cả sẽ được giải đáp qua bài viết dưới đây.

I. Hạt nhân nguyên tử

1. Điện tích hạt nhân

- Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron. Nếu hạt nhân có Z proton, thì điện tích của hạt nhân bằng Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng Z.

- Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton trong hạt nhân bằng số electron của nguyên tử. Vậy trong nguyên tử:

 Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron.

- Ví dụ: Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử Oxi là 8, vậy nguyên tử Oxi có 8 proton và 8 electron.

2. Số khối

- Số khối [kí hiệu là A] là tổng số hạt proton [kí hiệu là Z] và tổng số hạt nơtron [kí hiệu là N] của hạt nhân đó: A = Z + N

- Ví dụ: Hạt nhân nguyên tử Natri có 11 proton và 12 nơtron. Vậy số khối của hạt nhân nguyên tử Natri là A = 11+12=23.

II. Nguyên tố hóa học

1. Nguyên tố hoá học là gì?

 Định nghĩa: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

⇒ Như vậy, tất cả các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa học đều có cùng số proton và cùng số electron.

- Ví dụ: Tất cả các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân là 6 đều thuộc nguyên tố Cacbon. Các nguyên tử Cacbon đều có 6 proton và 6 electron.

Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân đều có tính chất hóa học giống nhau.

- Cho đến nay, người ta đã biết 92 nguyên tố hóa học có trong tự nhiên và khoảng 18 nguyên tố nhân tạo được tổng hợp trong các phòng thí nghiệm hạt nhân.

2. Số hiệu nguyên tử

- Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tử đó.

3. Kí hiệu nguyên tử

- Số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối được coi là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử. Để kí hiệu nguyên tử, người ta thường ghi các chỉ số đặc trưng ở bên trái kí hiệu nguyên tố X với số khối A ở bên trên, số hiệu nguyên tử Z ở bên dưới.

- Số hiệu nguyên tử [kí hiệu là Z] cho biết:

° Số proton trong hạt nhân nguyên tử

° Số electron trong nguyên tử.

• Nếu biết số khối [A] và só hiệu nguyên tử [Z], ta biết được số proton, số nơtron [N = A - Z] có trong hạt nhân nguyên tử và số electron của nguyên tử đó.

- Như hình trên, ta có A = 23; Z = 11 nên suy ra số p = e = 11, vậy số nơtron N = A - Z = 23 - 11 = 12. Vậy trong hạt nhân nguyên tử natri có 12 nơtron

III. Đồng vị

- Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa học có thể có số khối khác nhau vì hạt nhân của các nguyên tử đó có cùng số proton nhưng có thể có số nơtron khác nhau.

⇒ Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau.

- Các đồng vị được xếp vào cùng một ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

- Phần lớn các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị. Ngoài khoảng 340 đồng vị tồn tại trong tự nhiên, người ta đã tổng hợp được hơn 2400 đồng vị nhân tạo. Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học có số nơtron trong hạt nhân khác nhau, nên có một số tính chất vật lí khác nhau.

- Người ta phân biệt các đồng vị bền và không bền. Hầu hết các đồng vị có số hiệu nguyên tử lớn hơn 82 [Z > 82] không bền, chúng còn được gọi là các đồng vị phóng xạ. Các đồng vị, đặc biệt là đồng vị phóng xạ, được sử dụng nhiều trong đời sống, nghiên cứu y học,...

IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình

1. Nguyên tử khối

- Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.

- Khối lượng của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, notron và electron trong nguyên tử đó

2. Nguyên tử khối trung bình

- Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử xác định, như vậy:

⇒ nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng

- Giả sử nguyên tố có 2 đồng vị X và Y. kí hiệu X, Y đồng thời là nguyên tử khối của 2 đồng vị, tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là a và b. Khi đó, công thức tính nguyên tử khối trung bình 

  của nguyên tố là:

  

- Trong những phép toán không cần độ chính xác cao, có thể coi nguyên tử khối bằng số khối.

* Ví dụ: Clo là hỗn hợp của 2 đồng vị bền 

 chiếm 75,77% và
 chiến 24,23% tổng số nguyên tử Clo trong tự nhiên, nguyên tử khối trung bình của Clo là:

  

V. Bài tập về hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học

Bài 1 trang 13 sgk hoá 10: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng

A. Số khối.   B. Số notron.

C. Số proton.   D. Số notron và số proton.

- Chọn đáp án đúng.

* Lời giải bài 1 trang 13 sgk hoá 10:

- Đáp án đúng: C. Số proton.

Bài 2 trang 13 sgk hoá 10: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ các đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:

A. Số khối.

B. Số hiệu nguyên tử Z.

C. Nguyên tử khối của nguyên tử.

D. Số khối A và số hiệu nguyên tử Z.

- Chọn đáp án đúng.

* Lời giải bài 2 trang 13 sgk hoá 10:

- Đáp án đúng: D. Số khối A và số hiệu nguyên tử Z

Bài 3 trang 14 SGK hóa 10: Nguyên tố cacbon có hai đồng vị: 

 chiếm 98,89% và 
 chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là:

a] 12,500.     b] 12,011.

c] 12,022.     d] 12,055.

Chọn đáp án đúng.

* Lời giải bài 3 trang 14 SGK hóa 10:

- Đáp án đúng: B. 12,011.

- Ta có: 

Bài 4 trang 14 SGK hóa 10: Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau: 

 
 
 

* Lời giải bài 4 trang 14 sgk hoá 10:

- Bảng sau thể hiện số số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử đã cho:

- Điện tích hạt nhân nguyên tử: Z

- Nguyên tử khối: A

- Áp dụng công thức: số nơtron [N] = số khối [A] - số hiệu nguyên tử [Z]

 Nguyên tố  điện tích hạt nhân   Số P  Số N  Số E  A
 Li  3+  3  7-3 = 4  3  7
 F  9+  9  19-9 = 10  9  19
 Mg  12+  12  24-12 = 12  12  24
 Ca  20+  20  40-20=20  20  40

Bài 5 trang 14 SGK hóa 10: Đồng có hai đồng vị bền

 và
. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị

* Lời giải bài 5 trang 14 SGK hóa 10:  

- Gọi x là thành phần % của đồng vị

 thì [100-x] là % của đồng vị 
, ta có:

  

⇒ x = 27%

⇒ %

 = 27% còn %
 = 73%.

Bài 6 trang 14 SGK hóa 10: Hidro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 

 trong 1ml nước [cho rằng trong nước chỉ có đồng vị
 và 
]? [Cho khối lượng riêng của nước là 1g/ml].

* Lời giải bài 6 trang 14 SGK hóa 10:

- Gọi % đồng vị

 là x thì % đồng vị
 là [100-x]:

 

⇒ x = 0,8

⇒ %

 = 0,8%

- Theo bài ra, khối lượng của 1ml H2O: 1gam

⇒ MH2O = 2.1,008 + 16 = 18,016u

⇒ Khối lượng của 1 mol H2O là 18,016g.

⇒ Số mol của 1g H2O là: 

⇒ Số nguyên tử H có trong 1ml H2O là: 2.0,0555.6,022.1023 = 6,68442.1022 nguyên tử

⇒ Số nguyên tử 

 chiếm: 6,68442.1022.
 = 5,35.1020 nguyên tử

Bài 7 trang 14 SGK hóa 10: Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O

* Lời giải bài 7 trang 14 SGK hóa 10:

- Giả sử có 10000 nguyên tử O thì số nguyên tử của mỗi đồng vị là:

 99,757% 16O ⇒ 99757 nguyên tử 16O

 0,039% 17O ⇒ 39 nguyên tử 17O

 0,204% 18O ⇒ 204 nguyên tử 18O 

- Khi có một nguyên tử 17O thì số nguyên tử:

 16O là:

nguyên tử.

 18O là: 

 nguyên tử.

Bài 8 trang 14 SGK hóa 10: Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị: 99,6% 40Ar;0,063% 38Ar; 0,337% 36Ar. Tính thể tích của 10g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn

* Lời giải bài 8 trang 14 SGK hóa 10:

 

⇒ 

⇒ 

* Hoặc cũng có thể tính như sau:

 22,4 lít Ar ở đktc có khối lượng 39,985 g

  x lít Ar ở đktc có khối lượng 10 g

⇒ 

Hy vọng với bài viết về Điện tích hạt nhân, số khối, nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hoá học ở trên hữu ích với các em. Mọi thắc mắc và góp ý các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.

¤ Xem thêm các bài viết khác tại:

» Mục lục bài viết SGK Hóa 10 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 10 Lý thuyết và Bài tập

Video liên quan

Chủ Đề