Cô chủ tiếng Anh là gì

Testosterone là một loại hormone cần thiết cho cả nam và nữ, nhưng vai trò của nó quan trọng hơn ở nam giới, những người có mức độ...

Chủ nhà [tiếng Anh: Landlord] là một cá nhân, doanh nghiệp hoặc một thực thể sở hữu bất động sản, và sau đó cho thuê tài sản cho một bên khác để lấy tiền thuê nhà.

Bạn đang xem: Chủ nhà tiếng anh là gì



Chủ nhà

Khái niệm

Chủ nhà tiếng Anh là Landlord.

Chủ nhà là một cá nhân, doanh nghiệp hoặc một thực thể sở hữu bất động sản, và sau đó cho thuê tài sản cho một bên khác để lấy tiền thuê nhà. Bên thuê được gọi là người thuê nhà hoặc người cho thuê. Chủ nhà thường cung cấp bảo trì hoặc sửa chữa cần thiết trong thời gian thuê, trong khi người thuê nhà chịu trách nhiệm bảo trì và giữ vệ sinh sạch sẽ tài sản. Nhiệm vụ và nghĩa vụ cụ thể của mỗi bên sẽ được nêu rõ trong hợp đồng cho thuê.

Đặc điểm của Chủ nhà

Chủ nhà đầu tư vào bất động sản như một nguồn lợi nhuận tài chính. Lợi ích của chủ nhà bao gồm thu nhập ổn định hàng tháng của người thuê nhà, cũng như quyền sở hữu bất động sản có tiềm năng đánh giá cao về giá trị.

Chủ nhà có quyền thu tiền thuê nhà, cũng như bất kì khoản phí thanh toán trễ nào được thoả thuận từ trước. Họ cũng có quyền tăng tiền thuê nhà theo qui định trong hợp đồng thuê nhà của chủ nhà. Khi người thuê nhà không trả tiền thuê nhà, chủ nhà có quyền đuổi họ đi.

Hợp đồng thuê là một hợp đồng ràng buộc về mặt pháp lí nêu rõ các điều khoản, theo đó một bên đồng ý thuê tài sản thuộc sở hữu của một bên khác. Nó đảm bảo cho bên thuê, còn được gọi là người thuê nhà, sử dụng một tài sản và đảm bảo cho bên cho thuê, chủ sở hữu tài sản hoặc chủ nhà, được thanh toán thường xuyên trong một thời gian nhất định.

Xem thêm: Tân Giám Đốc Công An Tphcm, Công An Thành Phố Hồ Chí Minh

Chủ nhà có trách nhiệm duy trì các tài sản cho thuê của mình trong điều kiện có thể ở được, quản lí an ninh và đảm bảo nhà sạch sẽ và trống khi người thuê mới chuyển đến. Chủ nhà cũng phải tuân theo tất cả các qui tắc xây dựng địa phương, thực hiện sửa chữa kịp thời và giữ tất cả các dịch vụ quan trọng, bao gồm hệ thống ống nước, điện, và nhiệt đang hoạt động.

Lợi thế và bất lợi của chủ nhà

Chủ nhà có những lợi thế và bất lợi về tài chính khi đầu tư vào một bất động sản cho thuê. Một trong số các lợi ích là chủ nhà có thể tận dụng vốn vay để mua bất động sản cho thuê, do đó họ cần một phần nhỏ trong tổng chi phí tài sản, để có được thu nhập cho thuê. Tài sản cho thuê có thể được dùng làm tài sản đảm bảo cho khoản nợ này, và giải phóng các tài sản khác thuộc về chủ nhà.

Ngoài ra, tại Mỹ, hầu hết các chi phí liên quan đến tài sản cho thuê đều được khấu trừ thuế. Nếu không có lợi nhuận ròng sau chi phí, thu nhập cho thuê về cơ bản là thu nhập không bị đánh thuế.

Tuy nhiên, khi chủ nhà bán một tài sản, họ sẽ phải trả thuế cho bất kì khoản lãi nào trừ khi họ dùng số tiền đó để một tài sản cho thuê khác. Tài sản mới phải được xác định trong vòng 45 ngày kể từ ngày bán và việc chuyển nhượng đầy đủ phải diễn ra trong vòng 180 ngày.

Mối quan hệ cô trong tiếng anh, thím, dì, mợ chú, bác, cậu, dượng trong tiếng Anh sẽ được Taimienphi.vn chia sẻ trong bài viết dưới đây. Các bạn có thể tham khảo để trau dồi từ vựng xưng hô trong tiếng Anh hiệu quả.


Cũng giống như trong tiếng Việt, trong tiếng Anh cũng có các từ vựng liên quan đến mối quan hệ trong gia đình. Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh về gia đình và các mối quan hệ. Trong tiếng Anh, chú/cô trong tiếng anh gọi là gì?

Cách gọi mối quan hệ gia đình trong tiếng Anh

Cô/dì/thím/mợ chú/bác/cậu/dượng trong tiếng Anh gọi là gì?

Nếu như trong tiếng Việt, mỗi từ đại diện cho một mối quan hệ khác nhau thì trong tiếng Anh, 1 từ có thể đại diện cho nhiều mối quan hệ, nhiều vai vế khác nhau. Cụ thể:
Aunt: /a:nt/ trong tiếng Anh tương đương: cô, dì, thím, mợ, bác gái trong tiếng Việt.

Ví dụ:
- My aunt is a excellent teacher [Dì của tôi là một giáo viên xuất sắc]
- I have lived with my aunt for 6 years [Tôi đã sống với cô của tôi được 6 năm rồi]
- My aunt sent me a birthday gift [Thím của tôi gửi tặng một món quà sinh nhật]
Uncle: /ʌηkl/ tương đương chú, bác, cậu, dượng trong tiếng Việt.

Ví dụ:
- My uncle is so busy, therefore have no time to eat dinner with family [Chú của tôi khá bận nên không có thời gian ăn tối cùng gia đình]
- My father have three elder brothers. We call uncle. [Bố tôi có 3 anh trai. Chúng tôi gọi là bác]
- My uncle is a good doctor [Cậu của tôi là một bác sỹ giỏi]

Cùng tìm hiểu một số ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn về các từ vựng thím/mợ/chú/bác/cậu/dượng/dì /cô trong tiếng Anh:
- Uncle Tea: Trà sữa ông chú
- Uncle and son: 2 chú cháu
- The postmodern life of my aunt: Cuộc sống hiện tại của dì tôi
- Aunt and son: Cô và cháu.

Cô/dì/thím/mợ chú/bác/cậu/dượng trong tiếng Anh gọi là gì?

Một số từ vựng về gia đình khác

Dưới đây là một số từ vựng về gia đình thông dụng khác trong tiếng Anh:
- ancestor: /ˈænsɛstər/ hoặc /ˈænsəstər/: tổ tiên, ông bà
- forefather: /ˈfɔːrˌfɑː.ðɚz/: tổ tiên
- great-grandparent: /ɡreɪtˈɡræn.per.ənt/: ông cố hoặc bà cố
- great-grandfather: /ɡreɪtˈɡræn.fɑː.ðɚ/: ông cố
- great-grandmother: /ɡreɪtˈɡræm.mʌð.ər/: bà cố
- grandparent: /ˈɡræn.per.ənt/: ông, bà
- grandfather: /ˈɡræn.fɑː.ðɚ/: ông [nội, ngoại]
- grandmother: /ˈɡræn.mʌð.ɚ/: bà [nội, ngoại]
- great-uncle: /ˌɡreɪt ˈʌŋ.kəl/: ông chú, ông bác [anh hoặc em của ông nội]
- great-aunt: /ˌɡreɪt ˈænt/: bà thím, bà bác [chị hoặc em của ông nội]
- grandchildren: /ˈɡræntʃɪldrən/: cháu nội
- grandchild: /ˈɡræn.tʃaɪld/: cháu ngoại
- parent: /ˈper.ənt/: bố, mẹ
- father:/ˈfɑː.ðɚ/: bố
- mother: /ˈmʌð.ɚ/: mẹ
- father-in-law: /ˈfɑː.ðɚ.ɪn.lɑː/: bố chồng, bố vợ
- mother-in-law: /ˈmʌð.ɚ.ɪn.lɑː/: mẹ chồng, mẹ vợ
- stepmother: /ˈstepˌmʌð.ɚ/: mẹ kế
- aunt: /a:nt/: cô, dì, thím, mợ
- Uncle: /ʌηkl/: chú, bác, dượng, cậu
- sibling: /ˈsɪb.lɪŋ/: anh, chị, em ruột
- brother: /'brʌðə/: anh [em] trai
- sister: /ˈsɪs.tɚ/: chị [em] gái
- sister-in-law: /ˈsɪs.tɚ.ɪn.lɑː/: chị hoặc em dâu
- brother-in-law:/ˈbrʌð.ɚ.ɪn.lɑː/: anh rể, em rể
- children: /tʃɪl.drən/: con cái
- daughter:/ˈdɑː.t̬ɚ/: con gái
- son: /sʌn/: con trai
- daughter-in-law: /ˈdɑː.t̬ɚ.ɪn.lɑː/: con dâu
- son-in-law: /ˈsʌn.ɪn.lɑː/: con rể
- niece:/ni:s/: cháu gái [gọi chú thím]

//thuthuat.taimienphi.vn/co-di-thim-mo-chu-bac-cau-duong-trong-tieng-anh-goi-la-gi-37376n.aspx
Ngoài các mối quan hệ thím/mợ chú/bác/cậu/dượng/dì/cô trong tiếng Anh, trong mỗi gia đình còn quan hệ Vợ Chồng, vậy vợ chồng trong tiếng anh được gọi như thế nào, nếu chưa biết, bạn tham khảo bài viết vợ chồng trong tiếng anh tại đây. Bên cạnh đó, trong mỗi gia đình, tình cảm giữa các thành viên với nhau luôn phải được gắn bó và bồi đắp. Dẫu không phải là anh, chị, em ruột thịt mà ngay cả họ hàng cũng nên chăm sóc, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau. Nếu như trong tiếng Anh, brother và sister là anh [em] trai và chị [em] gái thì anh chị em họ tiếng Anh là gì?

chủ nhà

chủ nói

chủ

chủ

tay chủ

chủ hay

Video liên quan

Chủ Đề