Xe số Yamaha Sirius phiên bản RC vành đúc đời 2019 là dòng xe số có thiết kế đẹp, xấp xỉ như Jupiter và trang bị khá ổn, có giá bán dao động từ 20,34-23,69 triệu VNĐ, tùy theo từng phiên bản. Là dòng xe số phổ thông, Yamaha Sirius RC vành đúc có thiết kế cực chất, với những đường nét sắc cạnh, đồ họa vô cùng bắt mắt, thể hiện là dòng xe số hiện đại, trẻ trung và thời thượng.
Cập nhật phiên bản - 2021.11.25Xe Yamaha Sirius RC 2019 Phanh đĩa vành đúc đã có các phiên bản mới hơn.
Điểm nổi bật của Yamaha Sirius chính là mặt trước xe với thiết kế tinh khôn, trang bị bộ đèn pha Halogen công suất 35KW, cùng hai bộ đèn xi-nhan tạo hình con mắt tinh tế trên phần mặt nạ xe rất ấn tượng. Các tấm ốp mặt nạ trước đầy đặn, chắc chắn và mạnh mẽ.
Động cơ xe Yamaha Sirius phiên bản RC vành đúc
Điểm nhấn của Xe Yamaha Sirius RC vành đúc đời 2019 chính là hệ thống động cơ SOHC, 4 thì, 2 valve, làm mát bằng không khí, xi-lanh đơn, dung tích 115cc. Với bộ động cơ này, Sirius đạt công suất đầu ra tới 8,7 mã lực tại 7.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 9,5 Nm tại 5.500 vòng/phút, giúp xe chạy tự tin và tăng tốc tốt.
Xe Yamaha Sirius phiên bản RC vành đúc đời 2019 được đánh giá là đối thủ mạnh của gia đình xe số ăn khách Honda Wave. Tất nhiên, giá bán của Sirius có phần nhỉnh hơn một chút so với các thành viên của Honda Wave như Wave Alpha 110, Wave RSX Fi.
Đồng hồ xe Sirius phiên bản RC vành đúc
Mặt đồng hồ Analog hiện đại có tầm nhìn hoàn hảo và hiển thị đầy đủ các thông tin quan trọng khi điều khiển xe như tốc độ, mức nhiên liệu cũng như đèn báo vị trí số. Cụm đồng hồ xe thiết kế dạng hình trái tim với cách phân ô rõ nét, đẹp mắt, nhìn rất hoàn hảo, và hiển thị nhiều thông số hữu ích từ tốc độ, mức nhiên liệu cho tới đèn báo vị trí số. Trong khi phía sau xe có đèn hậu cùng xi-nhan thiết kế gọn gàng.
Đồng hồ xe Yamaha Sirius RC vành đúc
Vành đúc thể thao
Bánh xe 17 inch được đúc nguyên khối bằng hợp kim nhôm làm tăng khả năng khả năng chịu lực cũng như tính thẩm mỹ tạo cảm giác vững chãi và trải nghiệm lái chất lượng hơn.
Thông số kỹ thuật xe Yamaha Sirius phiên bản RC vành đúc đời 2019
Động cơ xe Yamaha Sirius phiên bản RC vành đúc đời 2019
- Loại 4 thì, 2 van SOHC, làm mát bằng không khí
- Bố trí xi lanh Xi lanh đơn
- Dung tích xy lanh [CC] 110.3
- Đường kính và hành trình piston 51,0mm x 54,0mm
- Tỷ số nén 9,3:1
- Công suất tối đa 6,60KW [9.0PS/8.000 vòng/phút]
- Mô men cực đại 9,0Nm [0.92kgf-m/5.000 vòng/phút]
- Hệ thống khởi động Điện / Cần khởi động
- Hệ thống bôi trơn Các te ướt
- Dung tích dầu máy 1 L
- Dung tích bình xăng 4,2 lít
- Mức tiêu thụ nhiên liệu [l/100km] 1,99
- Bộ chế hòa khí VM21x1
- Hệ thống đánh lửa DC-CDI
- Tỷ số truyền sơ cấp và thứ cấp 3,722 [67/18] / 2,333 [35/15]
- Hệ thống ly hợp Đa đĩa, Ly tâm loại ướt
- Tỷ số truyền động 1: 3,167 2: 1,941 3: 1,381 4: 1,095
- Kiểu hệ thống truyền lực 4 số tròn
Khung xe Yamaha Sirius RC vành đúc đời 2019
- Hệ thống giảm xóc trước Kiểu ống lồng
- Hành trình phuộc trước 95 mm
- Độ lệch phương trục lái 26,2° / 73 mm
- Hệ thống giảm xóc sau Giảm chấn thủy lực lò xo trụ
- Hành trình giảm xóc sau 77 mm
- Phanh trước Đĩa thuỷ lực
- Phanh sau Phanh cơ [đùm]
- Lốp trước 70/90 – 17 38P [Lốp có săm]
- Lốp sau 80/90 – 17 44P [Lốp có săm]
- Đèn trước Halogen 12V, 35W/35Wx1
- Đèn sau 12V, 5W/18W x 1
Kích thước Sirius phiên bản RC vành đúc
- Kích thước [dài x rộng x cao] 1.890mm x 665mm x 1.035mm
- Độ cao yên xe 770mm
- Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe 1.200mm
- Độ cao gầm xe 130mm
- Trọng lượng ướt 96kg
Bảo hành xe Yamaha Sirius phiên bản RC
- Thời gian bảo hành 3 năm hoặc 30.000km [tùy điều kiện nào đến trước].
Yamaha Sirius RC vành đúc
Hiện mình đang đi chiếc Yamaha Sirius 2019 bản RC mã B6AC [sử dụng chế hoà khí]. Sau 1000km thì mình có những đánh giá xe như sau muốn chia sẻ với anh em:
Cảm nhận cá nhân
Yamaha Sirius rất đáng mua trong phân khúc xe số hiện nay! Mình nhận thấy xe Sirius vẫn giữ được tính thể thao và thiết kế mang phong cách trẻ trung năng động trong phân khúc đúng với câu nói từ những năm 2000 [Are you stylish?], đặc biệt là 2 phiên bản RC trắng và xám [ý kiến cá nhân nhé]. Cảm giác dễ lái và chân để không phải co nhiều khá thoải mái, tay lái khum lại chạy tốc độ tầm 60 vẫn thấy khá tin tay [nhưng không tin tay bằng đời đầu năm 2000 ngày xưa]. Tuy nhiên có cảm giác mỏi lưng nếu phải đi những hành trình khá dài hoặc tắc đường nhiều phải tăng giảm ga liên tục. Còn về tiếng pô thì trầm hơn và có hay hơn không thì tùy vào cảm nhận của mỗi người.
Các ưu điểm
- Giá xe hợp lý, hơn nữa đang khuyến mại nên rất đáng mua
- Xe bốc trong phân khúc xe số chính hãng tầm tiền 24 triệu trở lại, vào số khá ngọt và lướt [tuy nhiên, xe hơi ì khi mới tăng ga bắt đầu chạy dù là số 1 nhưng đột vọt lại tốt khi xe qua dải tốc độ 15km/h]
- Động cơ êm và đầm không hề cảm thấy gằn như xe số cùng phân khúc
- Thiết kế tem mới ấn tượng
- Phụ tùng phụ kiện cũng dễ, giá cả phải chăng tại các thành phố lớn
- Đuôi xe nhẹ và tay nắm chắc chắn nên dễ dắt và quay xe
- Thân xe nhỏ nên dễ luồn lách khi tắc đường cũng như đi trong ngõ nhỏ, phố nhỏ.
- Một số điểm nhỏ khác như chìa khóa xe khá bé nên dễ để trong túi quần áo, còi to và đanh, cốp đựng được áo mưa và vài thứ lặt vặt [nhưng không đựng được mũ bảo hiểm như bản FI]..
Do xe mới chạy 1000km nên chưa thể thấy được nhiều điểm tốt, khi phát hiện ra thêm mình sẽ tiếp tục cập nhật với anh em.
Nhược điểm
- Xe bốc nên xăng sẽ tốn hơn, từ 2.0 đến 2.2l trên 100km đường đô thị tắc đường và nhiều đèn đỏ. Trong thời kì Roda 1200 km đầu thì dao động trong khoảng 2,4 đến 2,6 lít trên 100 km.
- Garanty đuợc chỉnh khá lớn to hơn so với xe cùng phân khúc. Ốp chống phỏng pô rất dễ bị người ngồi sau dẫm phải nên dễ trầy.
- Ổ khoá yên vẫn đặt vị trí khó nhìn và khó với nên khi mớ cốp để đổ xăng bất tiện hơn bản FI. Nhưng xài nhiều rồi cũng quen thôi.;]
- Nhông xích có vẻ hơi kém cần tăng sau 1000km đầu tiên.
- Nếu xe để không dùng quá 2 ngày thì khởi động máy cần kéo e [hoặc đạp mồi vài lần] và phải để nổ không tải khoảng tầm 30 giây thì xe mới phản ứng nhanh với sự thay đổi của tay ga. Cái này cũng có thể khắc phục được nhưng do xe mới nên để sau 3.000 km xem thế nào mình mới xử lý tiếp.
- Xe vẫn được trang bị bugi chân ngắn C6 và ắc quy pinaco ướt phải lưu ý châm nước [tuy nhiên chi phí thay thế lại rẻ]
- Tiếng kêu cò tách tách ở đầu bò và tiếng kêu cạch cạch [ hoặc cọc cọc] khi tăng hay giảm ga nhanh [ tiếng kêu chỉ gây khó chịu với những ai kỹ tính và biết về xe và sẽ giảm bớt sau khi chạy qua 1200km, nhưng không hề ảnh hưởng đến vận hành và độ bền, theo mình thì không nên chỉnh sửa vì nsx đều đã tính toán và nghiên cứu kĩ]
- Nghe nói van cắt gió ở chế hoà khí chính hãng tầm hơn 500k gần bằng nửa giá chế hoà khí. Anh em nào xe chạy cũ rồi mà ăn xăng quá thì sẽ hiểu cái nè 😁
Nếu bạn ưa độ bốc của xe sirius chế hoà khí và có đủ sự yêu thích với xe để bỏ qua các khuyết điểm thì Sirius RC là lựa chọn đúng đắn. Còn nếu bạn cần sự tiện lợi và thực dụng [không muốn phải bỏ thời gian ra nghĩ về xe] thì Sirius FI sẽ phù hợp hơn.
Chúc những người đang có nhu cầu mua Sirius sẽ sớm tìm được Thiên Lang cho riêng mình!
Xe Yamaha Sirius 2019 mới với thiết kế thon gọn nhẹ nhang hơm, động cơ mới được đánh giá là khá bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu và có khả năng tăng tốc rất tốt. Cùng Muasamxe đánh giá những ưu nhược điểm mới nhất của dồng xe này ngay trong bài viết dưới đây.
+ Liên hệ [email protected] để đặt SĐT tại đây!
Yamaha Sirius 2019 giá bao nhiêu?
Yamaha Sirius 2019 là mẫu xe xe số bán chạy của Yamaha tại thị trường Việt Nam nhờ thiết kế nhỏ gọn và mức giá phổ thông. Phiên bản Yamaha Sirius phun xăng điện tử vừa được Yamaha đưa ra các đại lý không có nhiều thay đổi trừ những cải tiến về màu sắc và bộ tem xe mới trải dọc thân xe từ chắn bùn trước tới đuôi xe..
Phiên bản | Màu sắc | Giá bán lẻ đề xuất VND[Đã bao gồm VAT] |
Phiên bản phanh cơ | Đỏ đen, Trắng đen, Đen xám, Xanh đen | 20.340.000 |
Phiên bản phanh đĩa | Đỏ đen, Trắng đen, Đen xám, Xanh đen | 21.340.000 |
Phiên bản RC – Vành đúc | Đỏ đen, Trắng đen, Đen xám, Cam đen | 23.190.000 |
Yamaha Motor Việt Nam hy vọng những thay đổi mới sẽ đáp ứng được thị hiếu và giữ trọn niềm tin của khách hàng đã, đang và sẽ đồng hành cùng những chiếc xe Yamaha. Sirius Fi sử dụng động cơ 115cc phun xăng điện tử Fi làm mát bằng không khí. Động cơ được sử dụng piston nhiệt đúc cùng với xy-lanh đúc kiểu ống gai làm tăng khả năng tản nhiệt, mang lại tính ổn định cho động cơ khi vận hành, tiết kiệm nhiên liệu hơn.
Đặc biệt, phiên bản Sirius RC vành đúc sẽ có thêm màu cam đen mới. Các phiên bản Yamaha Sirius mới sẽ giữ nguyên giá bán tại thị trường Việt Nam. Cụ thể, phiên bản phanh cơ có giá 20,34 triệu đồng; Phiên bản phanh đĩa có iá 21,34 triệu đồng và phiên bản RC – Vành đúc giá 23,2 triệu đồng
Thông số kỹ thuật Yamaha Sirius 2019
Trang bị động cơ trên Sirius Fi 2019 giống bản cũ, cỗ máy một xi-lanh dung tích 115 phân khối, làm mát bằng gió, phun xăng điện tử, SOHC, công suất 8,7 mã lực tại vòng tua máy 7.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 9,5 Nm tại 5.500 vòng/phút. Hộp số tròn 4 cấp. Thông tin chi tiết bạn đọc có thể theo dõi ở bảng thông số ngay dưới đây:
Thông số kỹ thuật xe Yamaha Sirius mới ra mắt | |
Loại động cơ | 4 thì, SOHC, 2 van |
Bố trí xi lanh | Xy lanh đơn |
Dung tích xy lanh | 110.3cc |
Đường kính và hành trình piston | 50,0mm x 57,9mm |
Tỷ số nén | 9,3:1 |
Công suất tối đa | 6,4KW [8,7PS/7.000 vòng/phút] |
Mô men cực đại | 9,5Nm [0.97kgf-m/5.500 vòng/phút] |
Hệ thống bôi trơn | Các te ướt |
Dung tích dầu máy | 1,0 lít |
Dung tích bình xăng | 4.2 lít |
Hệ thống đánh lửa | T.C.I |
Hệ thống ly hợp | Đa đĩa, Ly tâm loại ướt |
Kiểu hệ thống truyền lực | 4 số tròn |
Kích thước bánh trước / bánh sau | 70/90-17MC 33P / 80/90 – 17MC 43P |
Phanh trước | Phanh đĩa |
Phanh sau | Phanh thường |
Giảm xóc trước | Giảm chấn dầu, lò xo |
Giảm xóc sau | Giảm chấn dầu và Lò xo |
Đèn trước | |
Kích thước [Dài x Rộng x Cao] | 1.890mm x 665mm x 1.035mm |
Độ cao yên xe | 770mm |
Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe | 1.200mm |
Trọng lượng khô / ướt | 96 / – |
Độ cao gầm xe | 130mm |
Thời gian bảo hành | 3 năm/ 30,000km |
Đối thủ Honda Wave Alpha 110 dùng động cơ 110 phân khối với chế hòa khí cơ. Ở bản 2019, Yamaha trang bị cho Sirius đèn pha halogen, thân xe thon gọn hơn nhờ thiết kế lại bộ tem. Ngăn chứa đồ dưới yên dung tích 9,2 lít, rộng hơn nhờ cải tiến hệ thống khung sườn
Đánh giá thiết kế, động cơ khả năng vận hành của Yamaha Sirius 2019
Yamaha Sirius 2018 kỷ niệm 20 năm có điểm mới duy nhất là bộ tem mới khá bắt mắt với khá nhiều tông màu, từ đen, xanh, tím. Cả hai bản: chế hòa khí và phun xăng điện tử đều có bộ tem mới, mà điểm dễ phân biệt khi nhìn ngang xe là con số 110 [động cơ 110 phân khối của bản chế hòa khí] và 115 Fi [động cơ 115 phân khối phun xăng điện tử].
Xe sử dụng động cơ xylanh đơn 4 thì, SOHC, dung tích 110cc, làm mát bằng không khí. Đi cùng là hộp số 4 cấp, hệ thống phun xăng điện tử hoặc chế hòa khí, sản sinh công suất 8,8 mã lực tại tua máy 8.000 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 9 Nm tại tua máy 5.000 vòng/phút.
Mua xe Sirius trả góp cần đưa trước bao nhiêu tiền?
Yamaha là hãng xe máy Nhật Bản đang được người tiêu dùng Việt Nam đón nhận tích cực với những mẫu xe với thiết kế độc đáo, phong cách ấn tượng cùng với động cơ công nghệ tiên tiến như Yamaha Exciter 150, mẫu xe ga ăn khách Grande hay tân binh xe ga Yamaha Janus cạnh tranh với Honda Vision.
Mua xe Sirius trả góp [bản Sirius Fi RC vành đúc] | |||
Giá xe tại đại lý | 23,190,000 | 23,190,000 | 23,190,000 |
% Trả trước | 30% | 40% | 50% |
Số tiền trả trước | 6,957,000 | 9,276,000 | 11,595,000 |
Khoản cần vay | 16,233,000 | 13,914,000 | 11,595,000 |
Lãi suất/tháng | 1.50% | 1.50% | 1.50% |
Tiền lãi/tháng | 243,495 | 208,710 | 173,925 |
Tiền gốc/tháng | 1,352,750 | 1,159,500 | 966,250 |
Tiền phải trả/tháng | 1,596,245 | 1,368,210 | 1,140,175 |
Tiền gốc và lãi trong 12 tháng | 19,154,940 | 16,418,520 | 13,682,100 |
Giá trị xe khi kết thúc trả góp | 26,111,940 | 25,694,520 | 25,277,100 |
Chênh lệch | 2,921,940 | 2,504,520 | 2,087,100 |
Hy vọng với phần cập nhật giá xe Yamaha mới nhất trên đây của Muasamxe.com sẽ phần nào giúp ích cho bạn trong việc lựa chọn mẫu xe phù hợp!