Giải bài tập hóa học 8 bài 10 năm 2024
Bài học này trình bày nội dung: Hóa trị. Dựa vào cấu trúc SGK hóa học lớp 8, Tech12h sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn. Show
A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂMI.Các xách định hóa trị của nguyên tố
II.Quy tắc hóa trị
B. Bài tập và hướng dẫn giảiCâu 1.(Trang 37 SGK)
Câu 2.(Trang 37 SGK) Hãy xác định giá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây:
Câu 3.(Trang 37 SGK)
Câu 4.(Trang 38 SGK)
Câu 5.(Trang 38 SGK)
Na (I) và (OH) (I) ; Cu (II) và (SO4) (II); Ca (II) và (NO3) (I). Câu 6.(Trang 38 SGK) Một số công thức hoá học viết như sau: MgCl, KO, CaCl2, NaCO3. Cho biết: Cl, K, Na có hóa trị I; Mg, Ca nhóm (CO3) có hóa trị II. Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng. Câu 7.(Trang 38 SGK) Biết N (IV), hãy chọn công thức hóa học nào phù hợp với quy tắc hóa trị trong số các công thức sau đây: NO, N2O3, N2O, NO2. Hóa học 8 Bài 10: Hóa trị là một bài quan trọng trong nội dung chương trình Hóa học 8. Ở bài này các bạn học sinh biết hiểu và ghi nhớ hóa trị của các nguyên tố, cũng như cách xác định hóa trị của nguyên tố trong hợp chất. Hy vọng tài liệu giúp các em học tập tốt môn Hoá 8. Hóa 8 bài 10I. Tóm tắt lí thuyết Hóa 8 bài 101. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào
+ Hóa trị của nguyên tố H bằng I. Từ đó suy ra hóa trị của nguyên tố khác. Ví dụ: Theo công thức AHy, hóa trị của A bằng y HCl (Cl hóa trị I) H2O (oxi hóa trị II) CH4 (cacbon hóa trị IV) H2S (lưu huỳnh hóa trị II)
Ví dụ: BOy hóa trị của B bằng 2y. B2Oy hóa trị của B bằng y (Trừ B là hidro) SO3 hóa trị S bằng VI K2O hóa trị K bằng II Al2O3 hóa trị Al bằng III BaO hóa trị Ba bằng II CuO hóa trị Cu bằng II Fe2O3 hóa trị Fe bằng III FeO hóa trị Fe bằng II CO2 hóa trị C bằng IV SO2 hóa trị S bằng IV N2O5 hóa trị N bằng V
Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. 2. Quy tắc hóa trịQuy tắc hóa trị: Tích của chỉ số với hóa trị của nguyên tố này, bằng tích của chỉ số với hóa trị của nguyên tố kia Xét hai nguyên tố AxBy Trong đó a là hóa trị của A, b là hóa trị của B; B có thể là nhóm nguyên tử TH1: Nếu a = b Ví dụ: ![\begin{array}{l} C{a^{II}}_x{O^{II}}_y\ x \times II = y \times II = x = y\ = CTHH : CaO \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0AC%7Ba%5E%7BII%7D%7D_x%7BO%5E%7BII%7D%7D_y%5C%5C%0Ax%20%5Ctimes%20II%20%3D%20y%20%5Ctimes%20II%20%20%3D%20%20%3E%20x%20%3D%20y%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20CTHH%20%3A%20%20CaO%0A%5Cend%7Barray%7D) TH2: Nếu a ≠ b: Ví dụ 1: ![\begin{array}{l} {K^I}_x{(S{O_4})^{II}}_y\ x \times I = y \times II = x = 2; y = 1\ = CTHH : {K_2}S{O_4} \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%7BK%5EI%7D_x%7B(S%7BO_4%7D)%5E%7BII%7D%7D_y%5C%5C%0Ax%20%5Ctimes%20I%20%3D%20y%20%5Ctimes%20II%20%20%3D%20%20%3E%20x%20%3D%202%3B%20%20y%20%3D%20%201%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20CTHH%20%3A%20%7BK_2%7DS%7BO_4%7D%0A%5Cend%7Barray%7D) ![\begin{array}{l} A{l^{III}}_xC{l^I}_y\ x \times III = y \times I = x = 1; y = 3\ = CTHH : AlC{l_3} \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0AA%7Bl%5E%7BIII%7D%7D_xC%7Bl%5EI%7D_y%5C%5C%0Ax%20%5Ctimes%20III%20%3D%20y%20%5Ctimes%20I%20%20%3D%20%20%3E%20x%20%3D%201%3B%20%20y%20%3D%20%203%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20CTHH%20%3A%20AlC%7Bl_3%7D%0A%5Cend%7Barray%7D) Ví dụ 2: ![\begin{array}{l} {S^{VI}}_x{O^{II}}_y\ x \times VI = y \times II = \frac{x}{y} = \frac{{II }}{{VI}} = \frac{1}{3} = x = 1; y = 3\ = CTHH: S{O_3} \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%7BS%5E%7BVI%7D%7D_x%7BO%5E%7BII%7D%7D_y%5C%5C%0Ax%20%5Ctimes%20VI%20%3D%20y%20%5Ctimes%20II%20%20%3D%20%20%3E%20%5Cfrac%7Bx%7D%7By%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7BII%20%7D%7D%7B%7BVI%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B1%7D%7B3%7D%20%3D%20%20%3E%20%20x%20%20%3D%201%3B%20%20y%20%3D%20%203%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20CTHH%3A%20S%7BO_3%7D%0A%5Cend%7Barray%7D) ![\begin{array}{l} F{e^{III}}_x{(S{O_4})^{II}}_y\ x \times III = y \times II = \frac{x}{y} = \frac{{II }}{{III}} = \frac{2}{3} = x = 2; y = 3\ = CTHH: F{e_2}{(S{O_4})_3} \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0AF%7Be%5E%7BIII%7D%7D_x%7B(S%7BO_4%7D)%5E%7BII%7D%7D_y%5C%5C%0Ax%20%5Ctimes%20III%20%3D%20y%20%5Ctimes%20II%20%20%3D%20%20%3E%20%5Cfrac%7Bx%7D%7By%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7BII%20%7D%7D%7B%7BIII%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B2%7D%7B3%7D%20%3D%20%20%3E%20%20x%20%20%3D%202%3B%20%20y%20%3D%20%203%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20CTHH%3A%20F%7Be_2%7D%7B(S%7BO_4%7D)_3%7D%0A%5Cend%7Barray%7D) Kết luận: Các bước để xác định hóa trị Bước 1: Viết công thức dạng AxBy Bước 2: Đặt đẳng thức: x . hóa trị của A = y . hóa trị của B Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ: \= Hóa tri của B/Hóa trị của A Chọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản => x = b (hoặc b’); y = a (hoặc a’) II. Bài tập củng cố mở rộng Hoá 8 bài 10Bài 1. Tính hóa trị của các nguyên tố
Bài 2. Dựa vào hóa trị các nguyên tố. Cho biết công thức hóa học nào viết sai, công thức hóa học nào viết đúng: MgCl, NaO, BaO, NaCl, AlO3, K2O, Fe2O3 Bài 3. Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:
Bài 4. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:
III. Hướng dẫn giải bài tập Hóa 8 bài 10Bài 1.
Gọi hóa trị của nhôm trong hợp chất là x: Ta có hóa trị của O (II) Theo quy tắc hóa trị. 3. x = 3.II => x = 3 (III) . Vậy Nhôm có hóa trị bằng III trong hợp chất Al2O3 Tương tự làm với câu b); c) Sắt trong hợp chất FeO có hóa trị là II Crom trong hợp chất CrO và Cr2O3 có hóa trị lần lượt là II và III Bài 2. MgCl, NaO, BaO, NaCl, AlO3, K2O, Fe2O3 Công thức viết đúng là: BaO, K2O, Fe2O3 Công thức viết sai là: MgCl (MgCl2); NaO (Na2O); AlO3 (Al2O3) Câu 3. C (IV) và S (II) Bước 1: Công thức hóa học của C (IV) và S (II) có dạng Bước 2: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.IV = y.II Chuyển thành tỉ lệ: Bước 3: Công thức hóa học cần tìm là: CS2 Tương tự ta làm với các câu còn lại Câu 4.
Ta có: Công thức hóa học của hợp chất là Fe2(SO4)3 Phân tử khối = 2.56 + 32.3 + 16.4.3 = 400 đvC
Ta có: Công thức hóa học của hợp chất là CuSO4 Phân tử khối = 1.64 + 32+ 16.4 = 160 đvC a) Công thức hóa học của hợp chất có dạng: %5EI%7D_y) Ta có: Công thức hóa học của hợp chất là Ba(OH)2 Phân tử khối = 137.1 + 16.2 + 2.2 = 171 đvC IV. Trắc nghiệm Hóa 8 bài 10Câu 1: Tính hóa trị của C trong CO biết Oxi hóa trị là II
Câu 2: Biết hidroxit có hóa trị I, công thức hòa học nào đây là sai
Câu 3: Bari có hóa tri II. Chọn công thức sai
Câu 4: Nguyên tử Fe có hóa trị II trong công thức nào
Câu 5: Trong P2O5, P hóa trị mấy
Câu 6: Lập công thức hóa học biết hóa trị của X là I và số p = e là 13 và Y có nguyên tử khối là 35.5
Câu 7: Lập công thức hóa học của Ca(II) với OH(I)
Câu 8: Ta có một oxit tên CrO. Vậy muối của Crom có hóa trị tương ứng là
Câu 9: Cho hợp chất của X là XO và Y là Na2Y. Công thức của XY là
Câu 10: Chọn câu sai
Câu 11: Cho công thức hoá học của sắt (III) oxit là Fe2O3, hiđro clorua là HCl CTHH đúng của sắt (III) clorua là:
Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung câu hỏi đáp án chi tiết bộ câu hỏi trắc nghiệm hóa 8 bài 10 Hóa trị được VnDoc biên soạn tổng hợp tại:
V. Giải bài tập hóa học 8 bài 10 Hóa trịGiúp các bạn học sinh hoàn thành tốt các bài tập sgk hóa 8 bài 10 Hóa trị, VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải các bài tâp SGK một cách chi tiết dễ hiểu nhất để gửi tại bạn đọc tại:
VI. Tài liệu Hóa 8 bài 10
VnDoc giới thiệu tới các bạn Hóa học 8 Bài 10: Hóa trị được VnDoc biên soạn tóm tắt các ý chính trong hóa 8 bài 10 giúp các bạn học sinh dễ dàng nắm được cách xác đinh hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cũng như hiểu thế nào là hóa trị., các bạn có thể học thuốc hóa trị qua bài ca hóa trị. Để có thể giúp các bạn học thuộc hóa trị của các nguyên tố một cách nhanh nhất VnDoc gửi tới các bạn:
Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn Hóa học 8 Bài 10: Hóa trị. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |