Mẫu đơn giảm thuế

Mẫu đơn giảm thuế

Mẫu 01/MGTH: Mẫu văn bản đề nghị miễn thuế (giảm thuế) mới nhất

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Mẫu 01/MGTH: Mẫu văn bản đề nghị miễn thuế (giảm thuế) mới nhất

Mẫu văn bản đề nghị miễn thuế (giảm thuế) là mẫu 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Mẫu đơn giảm thuế
Mẫu văn bản đề nghị miễn thuế (giảm thuế) (Mẫu 01/MGTH)

2. Các trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền được miễn thuế, giảm thuế

Các trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền được miễn thuế, giảm thuế bao gồm:

- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Người nộp thuế được hưởng ưu đãi về thuế suất, thời gian miễn thuế, giảm thuế và thu nhập miễn thuế theo pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Thuế tài nguyên:

+ Tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác hải sản tự nhiên thuộc diện miễn thuế tài nguyên;

+ Cá nhân được phép khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô để phục vụ sinh hoạt thuộc diện miễn thuế tài nguyên;

+ Nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt;

+ Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt;

+ Đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê;

+ Đất khai thác để san lấp, xây dựng chương trình an ninh, quân sự, đê điều;

- Lệ phí môn bài: Người nộp lệ phí môn bài thuộc các trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP.

- Thuế thu nhập cá nhân: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh số thuế phải nộp sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống;

Các trường hợp khác người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế trong hồ sơ khai thuế hoặc hồ sơ miễn thuế, giảm thuế gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước, trừ các trường hợp tại mục (3).

(Khoản 1 Điều 51 Thông tư 80/2021/TT-BTC)

3. Các trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế

Cơ quan thuế thông báo, quyết định miễn thuế, giảm thuế đối với các trường hợp sau:

- Miễn thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập sau:

+ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

+ Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

+ Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

+ Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

+ Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

+ Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

- Giảm thuế theo quy định đối với cá nhân, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế;

- Giảm thuế tiêu thụ đặc biệt đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ theo pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt;

- Miễn, giảm thuế tài nguyên cho người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế;

- Miễn thuế, giảm thuế đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;

- Miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp và các Nghị quyết của Quốc hội;

- Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất;

- Miễn lệ phí trước bạ.

(Khoản 1 Điều 52 Thông tư 80/2021/TT-BTC)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email .

Mẫu số 01/MGTH: Văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế

Mẫu số: 01/MGTH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

............, ngày..........tháng ........năm ......

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ MIỄN (GIẢM) THUẾ

Kính gửi: ...(Tên cơ quan thuế).....

Tên người nộp thuế: …………………………………..........….………………………

Mã số thuế: ………………………………………………..........……………………..

Địa chỉ: …………………………………………………….…….........………………

Quận/huyện: ..................................... Tỉnh/thành phố:..................................................

Điện thoại: …………………… Fax: ………...…… E-mail: ……….......……………

Đề nghị được miễn (giảm) thuế với lý do và số thuế miễn (giảm) cụ thể như sau:

1. Lý do đề nghị miễn (giảm) thuế:

- .........................................................................................................................................

(Ghi rõ loại thuế đề nghị miễn (giảm); căn cứ pháp lý và căn cứ thực tế để đề nghị miễn (giảm) thuế: thuộc đối tượng, trường hợp được miễn (giảm) nào, lý do cụ thể như: thu nhập thấp, nghỉ kinh doanh, thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ, bị lỗ (ghi cụ thuể số tài sản bị thiệt hại, số lỗ)... Trường hợp đề nghị miễn (giảm) thuế tài nguyên thì cần ghi rõ thêm loại tài nguyên, địa điểm, hình thức khai thác, nơi tiêu thụ).

2. Xác định số thuế được miễn:

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Loại thuế đề nghị miễn (giảm)

Kỳ

tính thuế

Số tiền thuế đề nghị miễn (giảm)

Số tiền thuế đã nộp (nếu có)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1.

Thuế TNDN

2.

Thuế TTĐB

....

.........

Cộng

3. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)

(1) …………......

(2) .........................

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn:

Xác nhận của cơ quan kiểm lâm trực tiếp quản lý rừng:

(đối với cá nhân, hộ gia đình)

>> Tải Mẫu số 01/MGTH (Ban hành theo thông tư 28/2011/TT-BTC)

Mẫu số 01/MGTH, 01/MGTH, Mẫu số 01/MGTH: Văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế , mau so 01/mgth: van ban de nghi mien (giam) thue