Phân tích 120 ra thừa số nguyên tố

. Phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố, kết quả là: 

A. 120 = 23.3.5.              B. 120 = 22.32.5.                   C. 120 = 2.3.52.                     D. 120 = 22.32.5.

Các câu hỏi tương tự

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:

a) 32 

b) 175

c) 120

d) 2020.

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:

a) 32;

b) 175;

c) 120;

d) 2020.

Đại số Các ví dụ

Những Bài Tập Phổ Biến

Đại số

Tìm Thừa Số Nguyên Tố 120

có các thừa số là và .

có các thừa số là và .

có các thừa số là và .

có các thừa số là và .

An phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau. Bài 126 trang 50 sgk toán 6 tập 1 – Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Bài 126. An phân tích các số \(120, 306, 567\) ra thừa số nguyên tố như sau:

                       \(120 = 2 . 3 . 4 . 5\);

                       \(306 = 2 . 3 . 51\);

                       \(567 = 9^2. 7\).

An làm như trên có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng.

Phân tích 120 ra thừa số nguyên tố

Quảng cáo

An làm không đúng vì chưa phân tích hết ra thừa số nguyên tố. Chẳng hạn: \(4, 51, 9\) không phải là các số nguyên tố.

Ta phải phân tích lại như sau:

\(120 = {2^3}.3.5\);         

\(306 = {2.3^2}.17\);                        

\(567 = 3^4. 7\).

1. Phân tích số nguyên tố:

Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết sô đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

Lưu ý: Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính nó.

2. Phân tích số lớn hơn 1:

 Muốn phân tích một số tự nhiên a lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố ta có thể làm như sau:

- Kiểm tra xem 2 có phải là ước của a hay không. Nếu không ta xét số nguyên tố 3 và cứ như thế đối với các số nguyên tố lớn dần.

- Giả sử p là ước nguyên tố nhỏ nhất của a, ta chia a cho p được thương b.

- Tiếp tục thực hiện quy trình trên đối với b.

Quá trình trên kéo dài cho đến khi ta được thương là một số nguyên tố.

Lưu ý: Dù phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cũng được cùng một kết quả.

3. Bài tập:

Bài 125 (SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1)

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:a) 60                     b)64;                    c) 285;

d) 1035;               e) 400;                   g) 1000000.

Bài 126 (SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1)

An phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau:

120 = 2 . 3 . 4 . 5;

306 = 2 . 3 . 51;

567 = 92 . 7.

An làm như trên có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng.

Bài 127 (SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1)

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào ?

a) 225;                 b) 1800;                      c) 1050;                  d) 3060.

Bài 128 (SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1)

Cho số a = 23.52.11. Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không ?

Bài 129 (SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1)

a) Cho số a = 5.13. Hãy viết tất cả các ước của a.
b) Cho số b = 25 . Hãy viết tất cả các ước của b.

c) Cho số c = 32.7. Hãy viết tất cả các ước của c.

Bài 130 (SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1)

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số:

51;  75;    42;     30.

Bài 131 (SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1)

a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số.

b) Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b, biết rằng a < b.

Bài 132 (SGK trang 51 Toán lớp 6 tập 1)

Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào tứi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi ? (kể cả trường hợp xếp vào một túi).

Bài 133 (SGK trang 51Toán lớp 6 tập 1)

Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của 111.

b) Thay dấu * bởi chữ số thích hợp: ** . * = 111.

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

An làm như trên chưa chính xác vì phép phân tích còn chứa các thừa số 4; 51; 9 đều không phải số nguyên tố. Ta sửa lại như sau (bằng cách tiếp tục phân tích các thừa số chưa nguyên tố ra các thừa số nguyên tố) :

120 = 2.3.4.5 = 2.3.(2.2).5 = 23.3.5;

306 = 2.3.51 = 2.3.(3.17) = 2.32.17;

567 = 92.7 = 9.9.7 = 32.32.7 = 34.7.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Phân tích số sau ra thừa số nguyên tố: 60

Xem đáp án » 28/02/2020 12,553

Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố

Xem đáp án » 28/02/2020 6,880

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số: 51; 75; 42; 30

Xem đáp án » 28/02/2020 4,455

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 400

Xem đáp án » 28/02/2020 3,008

Phân tích số sau ra thừa số nguyên tố: 285

Xem đáp án » 28/02/2020 1,887

Phân tích số sau ra thừa số nguyên tố: 1035

Xem đáp án » 28/02/2020 1,670