Phương trình mặt phẳng cắt các trục tọa độ

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng [P] đi qua điểm \[M[1;2;3]\]và cắt các trục Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A, B, C [khác O]. Viết phương trình mặt phẳng [P] sao cho M là trực tâm của tam giác ABC.


A.

B.

C.

D.

  \[\frac{x}{1}+\frac{y}{2}+\frac{z}{3}=3\].

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

VnHocTap.com giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 bài viết Các dạng khác về viết phương trình mặt phẳng, nhằm giúp các em học tốt chương trình Toán 12.

Nội dung bài viết Các dạng khác về viết phương trình mặt phẳng: Phương pháp giải. [1] Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn. Giả sử mặt phẳng [P] cắt ba trục tọa độ tại A[a; 0; 0], B[0; b; 0], C[0; 0; c] → [P] = 1. [P] cắt tia Ox = a > 0, [P] cắt tia đối của tia Ox + a 2/cg. Dấu bằng xảy ra khi m = 4. Cho 3 số thực không âm 2, 3, 4. Khi đó 2 + y + z > 33/Tgz. Dấu bằng xảy ra khi x = y = 2. 8 Bất đẳng thức B-C-S [Bunyakovski]. Cho các số thực 3, 4, 5, a, b, c. Khi đó [ax + by + cz] 0. Vì B[0; 3; 0] + Og nên phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn [P]: Vì M[4; 0; -3] + [P] nên 1 = 14c – 3a = ac [1]. Thể tích tứ diện OABC là V = SAOAC.OB. Vậy [P]: 3x + 2y + 23 – 6 = 0. Ví dụ 42. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M[2; 4; 1]. Viết phương trình mặt phẳng [P] qua M và cắt các tia Ox, Oy, Oz tại A, B,C sao cho 4OA = 2O3 =0C. Vậy [P]: 4x + 2y + 2 – 17 = 0. Ví dụ 43. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, gọi [P] là mặt phẳng đi qua điểm M[1; 2; 3], cắt các tia Ox, Og, 02 lần lượt tại A, B, C sao cho biểu thức có giá trị nhỏ nhất. Viết phương trình mặt phẳng [P]. Gọi A[a; 0; 0], B[0; b; 0], C[0; 0; c] với a, b, c > 0. Vậy phương trình mặt phẳng [P]: 2 + 3z – 14 = 0.

Ví dụ 44. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, gọi [P] là mặt phẳng đi qua điểm M[1; 4; 9], cắt các tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C sao cho biểu thức OA + OB + WC có giá trị nhỏ nhất. Viết phương trình mặt phẳng [P]. Gọi A[a; 0; 0], B[0; b; 0], C[0; 0; c] với a, b, c > 0. Suy ra OA = a, OB = b, OC = c. Vậy phương trình mặt phẳng [P]: 6x + 3y + 25 – 36 = 0.

Hay nhất

Giả sử \[A\left[a;0;0\right], B\left[0;b;0\right], C\left[0;0;c\right] \left[a, b, c\ne 0\right]\] thì phương trình mặt phẳng [Q] có dạng \[\frac{x}{a} +\frac{y}{b} +\frac{z}{c} =1\]

Do \[M\in \left[Q\right]\Rightarrow \frac{1}{a} +\frac{2}{b} +\frac{4}{c} =1.\]

Do \[OA=OB=OC\Rightarrow \left|a\right|=\left|b\right|=\left|c\right|.\]

Xét các trường hợp:
\[+ a=b=c\Rightarrow \frac{7}{a} =1\Rightarrow a=7\Rightarrow \left[Q\right]: x+y+z-7=0.\]
\[+ a=b=-c\Rightarrow \frac{-1}{a} =1\Rightarrow a=-1\Rightarrow \left[Q\right]:x+y-z+1=0.\]
\[+ a=-b=-c\Rightarrow \frac{-5}{a} =1\Rightarrow a=-5\Rightarrow \left[Q\right]:x-y-z+5=0.\]
\[+ a=-b=c\Rightarrow \frac{3}{a} =1\Rightarrow a=3\Rightarrow \left[Q\right]:x-y+z-3=0.\]
Vậy có 4 mặt phẳng [Q] thỏa mãn yêu cầu bài toán.

youtube_url

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Phương trình mặt phẳng trong hệ trục Oxyz. Cách lập phương trình mặt phẳng cơ bản. Véc tơ pháp tuyến của phương trình mặt phẳng cho trước

Véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng

Véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng là các véc tơ khác véc tơ không có giá nằm trên các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Giả sử

 là 1 véc tơ pháp tuyến thì
 cũng là 1 véc tơ pháp tuyến

Véc tơ chỉ phương và cặp véc tơ chỉ phương của mặt phẳng

Véc tơ chỉ phương là các véc tơ khác véc tơ không, có giá nằm trên đường thẳng song song hoặc nằm trong mặt phẳng

Liên hệ giữa véc tơ pháp tuyến và cặp véc tơ chỉ phương

Giả sử mặt phẳng [P] có 2 véc tơ chỉ phương khác nhau là

. Véc tơ pháp tuyến của [P] là
 

Phương trình mặt phẳng

Mặt phẳng [P] có véc tơ pháp tuyến

 và đi qua

Cách 1:

 

Cách 2:

, cần tìm giá trị của m

Phương trình mặt chắn

Cho 3 điểm

Điểm nằm trên mặt phẳng

 [ tọa độ điểm M thỏa mãn phương trình mặt phẳng [P]]

Phương trình mặt chắn và các bài toán liên quan.

Video liên quan

Chủ Đề