Bài tập tiếng anh về từ đồng nghĩa năm 2024
Hs tải file về máy tính, in và làm ở nhà, sau đó cô giáo sẽ chữa trực tiếp trên lớp Show
Thông tin chi tiết Tên file: Bài tập từ đồng nghĩa, trái nghĩa T.Anh 9- ôn thi vào 10 Phiên bản: N/A Tác giả: Bùi Thị Kim Thuý ([email protected]) Website hỗ trợ: N/A Thuộc chủ đề: Tài liệu học tập Gửi lên: 23/02/2021 10:33 Cập nhật: 23/02/2021 10:33 Người gửi: thcsbiengiang Thông tin bản quyền: N/A Dung lượng: 228.06 KB Xem: 16271 Tải về: 1536 Tải về Đánh giá Bạn đánh giá thế nào về file này? Hãy click vào hình sao để đánh giá File 375/ PDGĐTVv tuyên truyền hưởng ứng cuộc thi "Sáng kiến an toàn giao thông Việt nam năm 2023" Thời gian đăng: 20/06/2023 108-PDGĐTTriển khai Kế hoạch 47 và chương trình 04 của Quận Uỷ Hà Đông Thời gian đăng: 18/03/2023 CV 1416-PDGĐTVề việc tăng cường công tác an ninh trật tự, an toàn giao trong trong dịp nghỉ Tết Nguyên đán Quý Mão 2023 Môn tiếng Anh là một môn thi vô cùng quan trọng đối với kỳ thi THPT Quốc gia. Bởi vậy từng phần kiến thức trong môn học này các em đều cần nắm chắc và vận dụng được vào bài tập. Để việc học tập trở nên đơn giản hơn thì VUIHOC đã viết bài này nhằm nhấn mạnh một phần quan trọng trong lý thuyết tiếng anh đó là từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh. 1. Tổng quan về dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh- Từ đồng nghĩa ở trong ngữ pháp tiếng Anh (tiếng anh là Synonym hoặc closet meaning): Là những từ mà nghĩa của chúng giống hoặc gần giống nhau. Ví dụ: Smart, Clever và Intelligent: Đều mang nghĩa là thông minh, tuy nhiên chúng lại có sắc thái khác nhau
- Từ trái nghĩa (tiếng anh là Antonym hoặc opposite) : Là những từ có ý nghĩa hoàn toàn trái ngược với nhau Ví dụ:
Bài tập đồng nghĩa và từ trái nghĩa trong tiếng Anh thường là những câu giúp phân loại học sinh vì bài tập như vậy sẽ yêu cầu lượng kiến thức về từ vựng rộng cũng như khả năng loại trừ được các đáp án, dịch câu và đoán nghĩa. Bài tập này ở trong đề thường có chứa ít nhất 1 đáp án có từ khó, nhằm mục đích là phân loại thí sinh, khiến các thí sinh cảm thấy bối rối và băn khoăn trong việc chọn đáp án. Vì vậy, các em cần lập chiến thuật sao cho phù hợp để đối phó được với những dạng bài này. 2. Cấu trúc dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong Tiếng Anh thi THPTQGĐề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia thường sẽ chứa 2 câu hỏi xác định từ đồng nghĩa và 2 câu xác định từ trái nghĩa. Cấu trúc của những câu hỏi đó như sau: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST / OPPOSITE in meaning to the underline word(s) in each of the following questions. Dịch: Đánh dấu vào chữ cái A, B, C, hoặc D trong bài làm của bạn để chọn ra từ ngữ có ý nghĩa GẦN NHẤT/TRÁI NGƯỢC với từ (những từ) bị gạch chân trong những câu sau đây. Mỗi dạng sẽ cho hai câu văn, cùng với những đáp án A, B, C và D. Nhiệm vụ của các thí sinh là lựa chọn 1 trong 4 phương án đó là từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ ngữ in đậm và gạch chân trong mỗi câu đó. Ví dụ: (Trích Đề thi minh họa của môn tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2023) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underline word(s) in each of the following questions. Question 24: You should use your own judgement; don’t trust everything you read online.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underline word(s) in each of the following questions. Question 22: It is important that the government should take action to preserve the historic building.
3. Các bước làm dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh- Bước 1: Bước đầu tiên và cũng là bước quan trọng nhất khi làm dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh chính là đọc đề và xác định được yêu cầu mà đề đưa ra cùng nghĩa của các từ cần tìm. Đọc kỹ đề giúp chúng ta biết được đề yêu cầu tìm từ ĐỒNG NGHĨA (tiếng anh là Synonym hoặc closet meaning) hay từ TRÁI NGHĨA (tiếng anh là Antonym/ opposite). Sẽ thật đáng tiếc nếu như các em dịch được đề cũng biết nghĩa của các đáp án nhưng lại bị chọn nhầm đáp án trái nghĩa trong khi đề bài yêu cầu đồng nghĩa và ngược lại. Đọc đề cũng để đoán nghĩa của từ gạch chân. Bởi vì một từ tiếng Anh thường sẽ có nhiều hơn một nét nghĩa, cho nên việc đọc đề có thể giúp chúng ta xác định được trong câu thì từ đó mang nét nghĩa như thế nào. Điều này vô cùng quan trọng, bởi từ đồng nghĩa cần phải tìm chính là từ có khả năng thay thế được Từ in đậm trong ngữ cảnh của câu đó, chứ không đơn thuần là đồng nghĩa với từ ấy. - Bước 2: Suy đoán dựa vào tình huống: Thường thì sẽ xuất hiện 2 trường hợp như sau: + Thứ nhất, từ được gạch chân, in đậm rất quen thuộc và vô cùng dễ đoán nghĩa, nhưng ngược lại đáp án có chứa nhiều hơn 2 từ lạ. + Thứ hai, từ gạch chân, in đậm lạ và chưa gặp bao giờ; tuy nhiên, đáp án lại chứa những từ vô cùng thông dụng. Mặc cho có bao nhiêu từ lạ, việc của các em cần làm là phải xác định được nghĩa cần tìm (nhờ vào việc thực hiện BƯỚC 1). Khi đó, các em xem xét đến các từ đã biết nghĩa ở phía trước (ở cả từ gạch chân, in đậm lẫn đáp án), có 2 mẹo giúp loại trừ:
4. Các cặp từ đồng nghĩa - trái nghĩa thí sinh cần lưu ý khi ôn thi tiếng Anh THPTQG4.1. Cặp từ đồng nghĩaVUIHOC chuẩn bị những cặp từ đồng nghĩa cần lưu ý và thường xuyên xuất hiện ở đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia. Để làm tốt dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh, các em hãy ghi nhớ các cặp từ đồng nghĩa trong tiếng Anh thi THPT Quốc Gia được liệt kê ở dưới đây: Những cặp từ đồng nghĩa trong tiếng Anh thi THPT Quốc gia Ý nghĩa Ví dụ a matter of speculation = supposition (n) dự đoán
abroad = oversea (adv) nước ngoài
abrupt = sudden (adj) đột ngột
abstract = recondite (adj) trừu tượng khó hiểu
absurd = ridiculous vô lý
acceleration = speeding up tăng tốc
accentuate = emphasize làm nổi bật, nhấn mạnh
acceptable = permissible chấp nhận được = cho phép
accessible = easy to reach tiếp cận = dễ dàng để đạt được
accommodate = adjust to điều chỉnh
accommodate = allow for chứa = cho phép
accompany = join đi cùng = tham gia
accomplished = achieved hoàn thành = đạt
accorded = granted dành được
accordingly = consequently một cách tương ứng = do đó
account for = explain giải thích
accumulate = collect: tích lũy = thu thập
accumulate = build up tích lũy = xây dựng
accurately = precisely chính xác
achieve = subject to đạt được = hướng tới
acknowledge = concede thừa nhận
acquire = obtain đạt được
actually = truly thực sự
adapted = modified thích ứng/ làm rõ
added = extra thêm
adhere = stick together bám/ dính vào nhau
adjacent = nearby liền kề = lân cận
adjunction = appendage hỗ trợ = phụ
adjusted = modificated điều chỉnh
admit = let in nhận = cho phép vào trong
adorn = decorate tô điểm
advance = improvement cải thiện
advanced = progressive tiên tiến
advent = arrival đến
advent = introduce giới thiệu
adverse = negative tiêu cực
adverse = unfavorable xấu = không thuận lợi
advocating = recommending ủng hộ = gợi ý
affection = fondness tình cảm/ có hứng thú
affluence = wealth sung túc = giàu
afford = provide/ purchase/ originate/ require đủ khả năng yêu cầu để làm gì
affluence = wealth giàu
aggravating = irritating khó chịu
agile = nimble nhanh nhẹn
agitated = disturbed quấy rầy
alarming = upsetting báo động/ gây khó chịu
allocates = designates phân bổ = chỉ định
altered = changed thay đổi
alternative = different thay thế/ khác nhau
alternative = option thay thế = tùy chọn
4.2. Cặp từ trái nghĩaNgoài ra, VUIHOC cũng chuẩn bị các cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh thi THPT Quốc gia thường xuyên xuất hiện và thông dụng trong đề thi thực: Các cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh thi THPT Quốc gia Ý nghĩa Ví dụ profound >< superficial uyên bác >< nông cạn
shout >< whisper la hét >< thì thầm
addicted to >< indifferent to nghiện, yêu thích, hào hứng >< thờ ơ
stable >< temporary ổn định >< tạm thời
impediment >< advantage cản trở >< thuận lợi
get into hot water >< stay safe gặp trở ngại và khó khăn >< an toàn
on the safe side >< careless cẩn thận sẽ tốt hơn >< bất cẩn
punish >< reward phạt >< thưởng
at a loose end >< occupied rảnh rỗi >< bận rộn
hit the roof >< remain calm giận dữ >< giữ bình tĩnh
celibate >< married độc thân >< đã kết hôn
identical >< different giống >< khác
anxiety >< confidence lo lắng >< tự tin
as fresh as daisy >< lethargic khỏe mạnh hoặc tươi tắn >< hôn mê
waste >< save lãng phí >< tiết kiệm
at first hand >< indirectly trực tiếp >< gián tiếp
cut the apron strings >< relied on others không còn lệ thuộc vào gia đình >< phụ thuộc vào người khác
speak highly for >< express disapproval of được đánh giá rất cao >< bày tỏ ra sự phản đối
out of work >< employed thất nghiệp >< có việc làm
lend colour to >< gave no proof of làm gì đó để tăng tính xác thực >< không đưa ra được bằng chứng
5. Thực hành 15 câu hỏi dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh5.1. Dạng bài tìm từ đồng nghĩaCâu 1: He was asked to account for his presence at the scene of crime.
\=> KEY C: account for = explain = giải thích về cái gì đó
Câu 2: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.
\=> KEY C: "suggestions" đồng nghĩa với "hints" có nghĩa là "đề xuất", "gợi ý"
Câu 3: I’ll take the new job whose salary is fantastic.
\=> KEY D: "fantastic" đồng nghĩa với "wonderful" có nghĩa là "tuyệt vời"
Câu 4: I could see the finish line and thought I was home and dry.
\=> KEY C: "home and dry" đồng nghĩa với "have been successful" có nghĩa là "thành công"
Câu 5: Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States.
\=> KEY C: "Carpets" đồng nghĩa với "Rugs" có nghĩa là "thảm"
Câu 6: Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential.
\=> KEY A: "mishaps" đồng nghĩa với "accidents" có nghĩa là "rủi ro"
Câu 7: The shop assistant was totally bewildered by the customer’s behavior.
\=> KEY B: "bewildered" có nghĩa là "hoang mang", "bối rối", "lúng túng"
Câu 8: He didn’t bat an eyelid when he realized he failed the exam again.
\=> KEY C: "didn’t bat an eyelid" có nghĩa là "không ngạc nhiên" hay "không bị sốc"
Câu 9: Ralph Nader was the most prominent leader of the U.S consumer protection movement.
\=> KEY B: "prominent" có nghĩa là "đáng chú ý", "nổi bật"
Câu 10: Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara falls.
\=> KEY B: "flock" có nghĩa là "tụ tập" hay "tụ họp theo bầy"
5.2. Dạng bài tìm từ trái nghĩaCâu 1: Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court.
\=> KEY B: "defaulted" có nghĩa là "phá sản" hay "vỡ nợ"
Câu 2: His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning .
\=> KEY D: "illicit" có nghĩa là "bất hợp pháp"
Câu 3: The government is not prepared to tolerate this situation any longer.
\=> KEY A: "tolerate" có nghĩa là "khoan dung", "tha thứ", "chịu đựng" A là từ trái nghĩa hoàn toàn: "xem thường" hoặc "khinh miệt ai đó" B là từ đồng nghĩa: "chịu đựng", "chấp nhận" Câu 4: I clearly remember talking to him in a chance meeting last summer.
\=> KEY B: "a chance" có nghĩa là "bất ngờ" hoặc "vô tình"
Câu 5: The International Organizations are going to be in a temporary way in the country.
\=> KEY B: "temporary" có nghĩa là "tạm thời"
Câu 6: The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East.
\=> KEY C: "sophisticated" có nghĩa là "phức tạp" và "tinh vi"
Câu 7: In remote communities, it’s important to replenish stocks before the winter sets in.
\=> KEY B: "replenish" (làm đầy) >< "empty" (làm cho cạn đi) Nghĩa các từ khác: repeat = nhắc lại; refill = làm đầy; remake = đánh dấu Câu 8: There has been no discernible improvement in the noise levels since lorries were banned.
\=> KEY D: "discernible" (có khả năng nhận thức rõ ràng, có thể thấy rõ) >< "insignificant" (tầm thường và không quan trọng) Nghĩa các từ còn lại: obvious = rành mạch, hiển nhiên; thin = gầy; clear = rõ ràng Câu 9: She had a cozy little apartment in Boston.
\=> KEY A: "cozy" có nghĩa là "ấm áp kèm theo sự tiện nghi"
Câu 10: He was so insubordinate that he lost his job within a week.
\=> KEY C: "insubordinate" có nghĩa là "không làm theo", "ngỗ nghịch"
Môn Tiếng Anh là một trong ba môn bắt buộc đủ điều kiện để xét tốt nghiệp THPT. Bởi vậy, nắm được lộ trình ôn thi THPT Quốc gia môn Anh có thể giúp các em đạt được điểm cao và đủ điều kiện tốt nghiệp. Bài viết này VUIHOC viết nhằm giúp các em giải quyết một dạng bài thường xuyên được gặp trong bài thi thật đó là từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng anh. Các em cũng đừng bỏ lỡ kinh nghiệm làm dạng bài tìm lỗi sai trong câu tiếng Anh đề thi THPT Quốc gia đã được nhà trường VUIHOC chia sẻ trong bài trước. Để học được nhiều kiến thức liên quan đến kỳ thi THPT Quốc gia thì các em hãy truy cập vuihoc.vn hoặc đăng ký khoá học với các thầy cô VUIHOC ngay bây giờ nhé! |