Bài tập về thừa và bội lớp 4 pdf

Chúng tôi có nhiều yếu tố và nhiều bảng tính cho cấp tiểu học. Các yếu tố và bội số đi đôi với nhau nhưng những khái niệm này là khác nhau. Tìm hiểu thừa số, bội số và sự khác biệt giữa chúng.  

Các nhân tố

Xét con số 8. Các số chia hết cho 8 không chừa số dư nào đều là thừa số của 8. 1, 2, 4, 8 chia hết cho 8 không dư. Vậy các thừa số của 8 là 1, 2, 4 và 8.  

Lưu ý . 1 và 8 là thừa số chung. Như vậy mọi số đều có 1 và chính số đó là bội chung.

Bài tập về thừa và bội lớp 4 pdf


Vậy thừa số là những số chia hết cho số đã cho mà không để lại số dư. Vì vậy, số bị chia là 'số bị chia' và nó được chia chính xác cho một số khác là 'số chia' với số 0 là số còn lại. Số chia là cổ tức ở đây.  

bội số

Bội số lại là một khái niệm dễ hiểu. Nói một cách đơn giản, bội số của một số là tích của số đó nhân với một số khác (một số nguyên).  

Bài tập về thừa và bội lớp 4 pdf


Từ hình trên, bội số của 10 là 20, 30, 40, 50, v.v.

Bạn có thể tìm thấy bội số của bất cứ thứ gì. Nó có thể là số nguyên dương hoặc số nguyên âm.  

Bài tập về thừa và bội lớp 4 pdf



Sự khác biệt giữa các yếu tố và bội số

 

S. KhôngThừa sốBội số1Thừa số là số chia hết cho một số khácThừa số là số chia hết cho một số khácNhân . Thừa số là số chia hết cho một số khácNhân . Thừa số là số chia hết cho một số khácNhân . Thừa số là số chia hết cho một số khácNhân . Thừa số là số chia hết cho một số khácNhân . Thừa số là số chia hết cho một số khácNhân . Thừa số là số chia hết cho một số khácNhân . Thừa số là số chia hết cho một số khácNhân . Thừa số là số chia hết cho một số khácNhân . Thừa số là số chia hết cho một số khácNhân . Tích nhận được khi nhân hai số là một bội. 2Số thừa số- hữu hạnSố bội- Vô hạn3Liên quan đến phép chia các sốLiên quan đến phép nhân các số4Các thừa số của một số luôn nhỏ hơn hoặc bằng một sốbội của một số luôn lớn hơn hoặc bằng số

Chúng tôi đã học mọi thứ về thừa số và bội số. Đã đến lúc giải quyết các vấn đề thực hành. Các bảng được đưa ra dưới đây là để thực hành hoàn chỉnh. Các bài toán đố được đưa ra ở đây giúp con bạn suy nghĩ và hiểu thêm về các khái niệm này

Điều này sẽ đưa bạn đến một trang web mới nơi kết quả của bạn sẽ được hiển thị. Bạn có thể in một bản sao kết quả của mình từ trang này, dưới dạng pdf hoặc dưới dạng bản sao giấy

Đối với những câu trả lời sai, chúng tôi đã thêm một số điểm học tập hữu ích để giải thích câu trả lời nào đúng và tại sao

Chúng tôi không thu thập bất kỳ dữ liệu cá nhân nào từ các câu hỏi của mình, ngoại trừ trường 'Tên' và 'Nhóm/Lớp', cả hai đều là tùy chọn và chỉ được sử dụng cho giáo viên để xác định học sinh trong môi trường giáo dục của họ

Chúng tôi cũng thu thập kết quả từ các câu đố mà chúng tôi sử dụng để giúp chúng tôi phát triển tài nguyên của mình và cung cấp cho chúng tôi cái nhìn sâu sắc về các tài nguyên trong tương lai để tạo ra

Để biết thêm thông tin về thông tin chúng tôi thu thập, vui lòng xem Chính sách quyền riêng tư của chúng tôi

Chúng tôi sẽ biết ơn mọi phản hồi về các câu đố của chúng tôi, vui lòng cho chúng tôi biết bằng liên kết Liên hệ với chúng tôi hoặc sử dụng biểu mẫu Nhận xét trên Facebook ở cuối trang

Thừa số và bội lớp 4 là gì?

Thừa số là những số có thể nhân với nhau để chúng tạo thành một số khác (e. g. , 1, 2, 3 và 6 là thừa số của 6). Bội số là những gì bạn nhận được sau khi nhân một số với một số nguyên (e. g. , 20 là bội số của 4).

Các thừa số trong toán lớp 4 là gì?

Thừa số là một số chia hết một số khác mà không để lại phần dư . Nói cách khác, nếu phép nhân hai số nguyên cho ta một tích, thì các số ta đang nhân là thừa số của tích vì chúng chia hết cho tích. Có hai phương pháp tìm nhân tử. nhân và chia.

Các thuộc tính của các yếu tố và bội số giải thích với các ví dụ là gì?

Thừa số là một số chia chính xác số đã cho với số dư là 0. Và bội số là một số có được bằng cách nhân một số đã cho với một số nguyên bất kỳ . Ví dụ: nếu cho rằng 5 × 6 = 30. Ở đây, 30 là bội của 5 và 6, và 5 và 6 là thừa số của 30.

các bội số của lớp 4 là gì?

Các bội của 4 bao gồm 4, 8, 12, 26, 20, 24, 28, 32, 36, 40, 44 , .