Este đa chức tác dụng với NaOH

Phương pháp giải:

Tính độ bất bão hòa của \({C_6}{H_{10}}{O_4}\,co\,k = \frac{{6.2 + 2 - 10}}{2} = 2\)

=> este no, hai chức

X không có phản ứng tráng bạc => Không được tạo bởi axit HCOOH

X + NaOH → một muối Y + một ancol Z

=> CTCT của X thỏa mãn là:

Lời giải chi tiết:

 \({C_6}{H_{10}}{O_4}\,co\,k = \frac{{6.2 + 2 - 10}}{2} = 2\)=> este no, hai chức

X không có phản ứng tráng bạc => Không được tạo bởi axit HCOOH

X + NaOH → một muối Y + một ancol Z

=> CTCT của X thỏa mãn là:

H3C-OOC-CH2-CH2-COOCH3

CH3CH2-OOC-COO-CH2CH3

H3C-OOC-CH(CH3)-COOCH3

(CH3COO)2C2H4

=> có 4 CTCT thỏa mãn

Đáp án A

Câu 321. [H12][01][0321] Hợp chất hữu cơ T có phân tử khối bằng 132 và mạch cacbon không phân nhánh. Đun nóng T với dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được muối của một axit cacboxylic no, hai chức và một ancol no, đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với T là

O A. 2. O B. 3. O C. 4. O D. 5.

Câu 322. [H12][01][0322] X là este 2 chức có tỉ khối hơi so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1:4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là

O A. 6 O B. 2 O C. 1 O D. 3

Câu 323. [H12][01][0323] Thủy phân hoàn toàn este E (mạch hở) trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm ancol metylic và natri ađipat (có số mol bằng nhau). Công thức phân tử của E là

O A. C8H14O4. O B. C6H10O4. O C. C7H12O4. O D. C5H8O4.

Câu 324. [H12][01][0324] Thủy phân hoàn toàn este Y mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: natri axetat, natri acrylat và etylen glicol. Tổng số nguyên tử hiđro trong một phân tử Y là

O A. 6. O B. 8. O C. 10. O D. 12.

Câu 325. [H12][01][0325] Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là

O A. C6H10O4. O B. C6H10O2. O C. C6H8O2. O D. C6H8O4.

Câu 326. [H12][01][0326] Hai chất hữu cơ X và Y đều có công thức phân tử C4H6O4. X tác dụng với NaHCO3, giải phóng khí CO2. Y có phản ứng tráng gương. Khi cho X hoặc Y tác dụng với NaOH đun nóng, đều thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là:

O A. CH3-OOC-CH2-COOH và H-COO-CH2-OOC-CH3.

O B. CH3-OOC-CH2-COOH và H-COO-CH2-CH2-OOC-H.

O C. HOOC-COO-CH2-CH3 và H-COO-CH2-COO-CH3.

O D. CH3-COO-CH2-COOH và H-COO-CH2-OOC-CH3.

Câu 327. [H12][01][0327] Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH thu được một muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết dung dịch của Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là

O A. HCOOCH2CH2OOCCH3. O B. HCOOCH2CH2CH2OOCH.

O C. CH3COOCH2CH2OOCCH3. O D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.

Câu 328. [H12][01][0328] Este đa chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của một axit

cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?

O A. Z hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường. O B. Chỉ có hai công

thức cấu tạo thỏa mãn X. O C. Phân tử X có 3 nhóm -CH3. O D.

Chất Y không làm mất màu nước brom.

Câu 329. [H12][01][0329] Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Công thức cấu tạo của X là

O A. CH3COOCH2COOC2H5. O B. C2H5COOCH2COOCH3.

O C. CH3OCOCH2COOC2H5. O D. CH3OCOCH2CH2COOC2H5.

Câu 330. [H12][01][0330] Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?

O A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp.

O B. Y có mạch cacbon phân nhánh.

O C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

O D. Z không làm mất màu dung dịch brom.

Câu 331. [H12][01][0331] A là một este có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Một mol A tác dụng vừa đủ hai mol KOH trong dung dịch, tạo một muối và hai rượu hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. A là

O A. metyl etyl malonat. O B. metyl vinyl malonat.

O C. vinyl anlyl oxalat. O D. metyl etyl ađipat.

Câu 332. [H12][01][0332] T là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử C6H10O4. T tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một ancol X và chất Y có công thức C2H3O2Na. Chất X là

O A. ancol etylic. O B. ancol butylic. O C. etylen glicol. O D. propan-1,2-điol.

Câu 333. [H12][01][0333] Xà phòng hoá este X (C6H10O4) mạch không phân nhánh trong dung dịch NaOH thu đuợc 1 muối A và 1 ancol B (số mol A gấp đôi số mol B). Số đồng phân cấu tạo của X là

O A. 1. O B. 3. O C. 4. O D. 2.

Câu 334. [H12][01][0334] E là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C7H12O4. E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra một muối hữu cơ và hai ancol là etanol và propan-2-ol. Tên gọi của E là

O A. etyl isopropyl oxalat. O B. metyl isopropyl axetat.

O C. etyl isopropyl malonat. O D. đietyl ađipat.

Câu 335. [H12][01][0335] Đun nóng a mol hợp chất hữu cơ E (C7H12O6, mạch hở) cần vừa đủ dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được glixerol và muối natri của axit cacboxylic T (có mạch cacbon không phân nhánh và chỉ chứa nhóm chức cacboxyl). Công thức cấu tạo của T là

O A. CH3CH2CH2COOH. O B. CH3COOH. O C.

HOOCCH2CH2COOH. O D. HOOCCOOH.

Câu 336. [H12][01][0336] Thủy phân hoàn toàn a mol este no, hai chức, mạch hở X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho

toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8a mol Ag. Số nguyên tử H trong phân tử X bằng

O A. 6. O B. 8. O C. 10. O D. 4.

Câu 337. [H12][01][0337] Este X không tác dụng với Na. X tác dụng dung dịch NaOH thu được một ancol duy nhất là CH3OH và muối của axit Y. Xác định công thức phân tử của X biết rằng khi cho axit Y trùng ngưng với một điamin thu được nilon- 6,6.

O A. C4H6O4. O B. C10H18O4. O C. C6H10O4. O D. C8H14O4.

Câu 338. [H12][01][0338] Hai chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O và có khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết X tác dụng được với Na; cả X, Y đều tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3/NH3. Vậy X, Y có thể là

O A. OHC-COOH; HCOOC2H5 O B. OHC-COOH; C2H5COOH

O C. C4H9OH; CH3COOCH3 O D. CH3COOCH3; HOC2H4CHO

Câu 339. [H12][01][0339] X là một hợp chất có CTPT C6H10O5: X + 2NaOH –––to–→ 2Y + H2O.

Y + HClloãng → Z + NaCl.

Hãy cho biết 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu mol H2 ?

O A. 0,1 mol. O B. 0,15 mol. O C. 0,05 mol. O D. 0,2 mol.

Câu 340. [H12][01][0340] Hợp chất hữu cơ E (mạch hở) có công thức phân tử là C6H10O3. Đun nóng E với dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được etylen glicol và muối của một axit cacboxylic đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là