Giải sgk bài 3 lớp 10 trang 58 toán hình năm 2024
Toán lớp 5 Luyện tập trang 58 Có đáp án chi tiết cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải Toán quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với với 10, 100, 1000, .. Show Toán lớp 5 trang 58 Bài 1
1,48 × 10 5,12 × 100 2,571 × 1000 15,5 × 10 0,9 × 100 0,1 × 1000
Phương pháp giải Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,...... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba ... chữ số. Đáp án và hướng dẫn giải
5,12 x 100 = 512 2,571 x 1000 = 2571 15,5 x 10 = 155 0,9 x 100 = 90 0,1 x 1000 = 100
8,05 x 10 = 80,5; 8,05 x 100 = 805 8,05 x 1000 = 8050; 8,05 x 10 000 = 80 500. Toán lớp 5 trang 58 Bài 2Đặt tính rồi tính
Phương pháp giải Để nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau: - Nhân như nhân các số tự nhiên. - Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Đáp án và hướng dẫn giải c) Toán lớp 5 trang 58 Bài 3Một người đi xe đạp, trong ba giờ đầu mỗi giờ đi được 10,8 km, trong 4 giờ tiếp theo mỗi giờ đi được 9,52 km. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu km? Phương pháp giải - Tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu = số km đi được trong mỗi giờ đầu × 3. - Tính quãng đường người đó đi được trong 4 giờ sau = số km đi được trong mỗi giờ sau × 4. - Quãng đường người đó đã đi = quãng đường đi được trong 3 giờ đầu + quãng đường đi được trong 4 giờ sau. Tóm tắt 3 giờ đầu: 10,8 km 4 giờ tiếp: 9,52 km Đi tất cả: ? km Đáp án và hướng dẫn giải Trong 3 giờ đầu người đó đi được: 10,8 x 3 = 32,4 (km) Trong 4 giờ tiếp theo người đó đi được: 9,52 x 4 = 38,08 (km) Người đó đã đi được tất cả: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 (km) Toán lớp 5 trang 58 Bài 4Tìm số tự nhiên x, biết 2,5 < x < 7 Phương pháp giải Thay x = 0; x = 1; x = 2; x = 3;... vào biểu thức 2,5 × x, sau đó so sánh kết quả với 7. Đáp án và hướng dẫn giải Nếu x = 0 thì 2,5 x 0 = 0 < 7 Nếu x = 1 thì 2,5 x 1 = 2,5 < 7 Nếu x = 2 thì 2,5 x 2 = 5 < 7 Nếu x = 3 thì 2,5 x 3 = 7,5 > 7 (loại) Vậy x = 0, 1, 2 thỏa mãn 2,5 < x < 7 \>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 trang 59, 60 Nhân một số thập phân với một số thập phân \>> Bài liên quan: Vở bài tập Toán lớp 5 bài 57 Luyện tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 Lý thuyết Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:
Bài giải Nhận xét:
Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số. Ví dụ 2: 27,867 x 10 = ? Vậy: 27,867 × 10 = 278,67 Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số ta cũng được 278,67. Ví dụ 3: 53,286 x 100 = ? Vậy: 53,286 × 100 = 5328,6 Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số ta cũng được 5328,6.
Ví dụ 4: Nhân nhẩm: 1,8 x 10 8,64 x 10 2, 772 x 100 5,59 x 100 0,456 x 1000 9,1235 x 1000 Phương pháp: Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,… chữ số. Cách giải: 1,8 x 10 = 18 8,64 x 10 = 86,4 2, 772 x 100 = 277,2 5,59 x 100 = 559 0,456 x 1000 = 456 9,1235 x 1000 = 9123,5 Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của một số ít hơn số chữ số 0 của các số (10, 100,1000,... thì khi nhân hai số ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số đó rồi nhân như bình thường. Ví dụ 5: 1,5 x 100 4,28 x 1000 0,6 x 100 3,75 x 10000 12,7 x 10 6,4 x 1000 Phương pháp: Nếu số chữ số ở phần thập phân của một số ít hơn số chữ số 0 của các số (10, 100,1000, ...) ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân đó rồi nhân như bình thường. Cách giải: 1,5 x 100 = 1,50 x 100 = 150 4,28 x 1000 = 4,280 x 1000 = 4280 0,6 x 100 = 0,60 x 100 = 60 3,75 x 10000 = 3,7500 x 10000 = 37500 12,7 x 100 = 12,70 x 100 = 1270 6,4 x 1000 = 6,400 x 1000 = 6400 Toán lớp 5 trang 58 Luyện tập bao gồm lời giải các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2: số thập phân, viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân ... ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 5. Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. |