Giải toán lớp 6 tập 1 trang 14 bài 23 năm 2024

Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 6 tập 1, giải bài tập luyện tập trang 14 SGK toán lớp 6. Những bài tập được giải bao gồm bài 21, 22, 23, 24, 25 trang 14 SGK toán lớp 6 tập 1.

Tóm tắt nội dung

Giải bài tập Luyện tập trang 14 SGK toán lớp 6 tập 1

Bài 21 trang 14 SGK toán lớp 6 tập 1

Tập hợp A = {8; 9; 10;…; 20} có 20 – 8 + 1 = 13 (phần tử)

Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử. Hãy tính số phần tử của tập hợp sau: B = {10; 11; 12;…; 99}

Giải: Số phần tử của tập hợp B là 99 – 10 + 1 = 90.

Bài 22 trang 14 SGK toán lớp 6 tập 1

Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8; số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9. Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị.

  1. Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10.
  1. Viết tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20.
  1. Viết tập hợp A ba số chẵn liên tiếp, trong đó số nhỏ nhất là 18.
  1. Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31.

Đáp án:

  1. C = {0; 2; 4; 6; 8} b) L = { 11; 13; 15; 17; 19}
  1. A = {18; 20; 22} d) B = {25; 27; 29; 31}

Bài 23 trang 14 SGK toán lớp 6 tập 1

Tập hợp C = {8; 10; 12;…;30} có (30 – 8): 2 + 1 = 12 (phần tử)

Tổng quát:

– Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b – a) : 2 +1 phần tử.

– Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n – m) : 2 +1 phần tử.

Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:

D = {21; 23; 25;… ; 99}

E = {32; 34; 36; …; 96}

Giải: Số phần tử của tập hợp D là (99 – 21) : 2 + 1 = 40.

Số phần tử của tập hợp E là (96-32) : 2 + 1 = 33.

Bài 24 trang 14 SGK toán lớp 6 tập 1

Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10, B là tập hợp các số chẵn, N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.

Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N la tập hợp các số tự nhiên.

Giải: Vì mỗi số tự nhiên nhỏ hơn 10 đều thuộc N nên A ⊂ N.

Mỗi số chẵn cũng là một số tự nhiên nên mỗi phần tử của tập hợp B cũng là một phần tử của tập hợp N. Vậy B ⊂ N.

Bài 23 trang 14 sgk Toán 6 tập 1 được hướng dẫn chi tiết giúp bạn giải Bài 23 trang 14 sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 1 đúng và ôn tập các kiến thức đã học.

Bạn tìm tài liệu hướng dẫn giải Bài 23 trang 14 SGK Toán 6 tập 1? không cần tìm nữa...

Những nội dung dưới đây không chỉ giúp bạn biết được cách làm, tham khảo đáp án... mà còn hỗ trợ bạn ôn tập để nắm vững các kiến thức toán 6 bài 4 chương 1 phần đại số đã được học trên lớp

Xem chi tiết!

Đề bài 23 trang 14 SGK Toán 6 tập 1

Tập hợp \(C = \{8; 10; 12;...;30\}\) có \((30 - 8): 2 + 1 = 12\) (phần tử)

Tổng quát:

- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn \(a\) đến số chẵn \(b\) có \((b - a) : 2 +1\) phần tử.

- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ \(m\) đến số lẻ \(n\) có \((n - m) : 2 +1\) phần tử.

Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:

\(D = \{21; 23; 25;... ; 99\}\)

\(E = \{32; 34; 36; ...; 96\}\)

» Bài tập trước: Bài 22 trang 14 SGK Toán 6 tập 1

Giải bài 23 trang 14 sgk Toán 6 tập 1

Hướng dẫn cách làm

Tổng quát:

- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn \(a\) đến số chẵn \(b\) có \((b - a) : 2 +1\) phần tử.

- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ \(m\) đến số lẻ \(n\) có \((n - m) : 2 +1\) phần tử.

Bài giải chi tiết

Dưới đây là các cách giải bài 23 trang 14 SGK Toán 6 tập 1 để các bạn tham khảo và so sánh bài làm của mình:

+) Tập hợp \(D = \{21; 23; 25;... ; 99\}\) là tập hợp các số lẻ từ số \(21\) đến số \(99\).

Nên số phần tử của tập hợp \(D\) là \((99 - 21) : 2 + 1 = 40\) phần tử.

+) Tập hợp \(E = \{32; 34; 36; ...; 96\}\) là tập hợp các số chẵn từ số \(32\) đến số \(96\).

Nên số phần tử của tập hợp \(E\) là \((96 - 32) : 2 + 1 = 33\) phần tử.

» Bài tập tiếp theo: Bài 24 trang 14 SGK Toán 6 tập 1

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 23 trang 14 sgk toán 8 tập 1. Mong rằng những bài hướng dẫn giải toán 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.