Hợp chất nào tác dụng với HNO3 không tạo ra khí

Kim loại không tác dụng với HNO3 đặc nguội

2 30.760

Tải về Bài viết đã được lưu

Tính chất hóa học của HNO3 đặc

  • Chọn kim loại không tác dụng với HNO3 đặc nguội
  • Tính chất hóa học của Axit nitric
    • 1. Axit nitric thể hiện tính axit
    • 2. Tính oxi hóa của HNO3
  • Câu hỏi vận dụng liên quan

Kim loại không tác dụng với HNO3 đặc nguội được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc giải đắp thắc mắc câu hỏi liên quan đến nội dung tính oxi hóa của HNO3. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi bài tập vận dụng liên quan. Mời các bạn tham khảo.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan

  • Ứng dụng nào không phải của HNO3
  • Nhóm các kim loại đều không phản ứng được với HNO3
  • HNO3 loãng không thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào dưới đây
  • Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2

Chọn kim loại không tác dụng với HNO3 đặc nguội

A. Zn

B. Cu

C. Al

D. Mg

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Có một số kim loại bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội là Fe, Al, Cr

HNO3 không tác dụng được với 1 số kim loại như Au, Pt

Đáp án C

Tính chất hóa học của Axit nitric

1. Axit nitric thể hiện tính axit

Axit nitric có tính chất của một axit bình thường nên nó làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat

2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O

2HNO3 + Mg(OH)2 → Mg(NO3)2 + 2H2O

2HNO3 + BaCO3 → Ba(NO3)2 + H2O + CO2

2. Tính oxi hóa của HNO3

2.1. Axit nitric tác dụng với kim loại

Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước .

Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O ( to)

Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O

Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2

Mg(rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg(NO3)2 + H2 (khí)

Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội do lớp oxit kim loại được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp.

2.2. Tác dụng với phi kim

(Các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic và halogen) tạo thành nito dioxit nếu là axit nitric đặc và oxit nito với axit loãng và nước, oxit của phi kim.

C + 4HNO3 đặc → 4NO2 + 2H2O + CO2

2.3. Tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhất:

FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2

2.4. Tác dụng với hợp chất

3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3S ↓+ 2NO + 4H2O

Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3.

2.5. Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ

Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể người.

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1.Nhóm kim loại không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội là

A. Zn, Mg, Pb

B. Cu, Fe, Ag

C. Al, Fe, Au

D. Mg, Al, Pt

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 2. Kim loại nào sau đây không phản ứng với HNO3 đặc nguội?

A. Al

B. Cu

C. Zn

D. Ag

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 3.Các kim loại không phản ứng với HNO3 đặc nguội là

A. Al, Fe, Cu.

B. Al, Fe, Cr.

C. Al, Fe, Na.

D. Al, Fe, Sn.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 4. Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội

A. Fe, Al

B. Zn, Pb

C. Mn, Ni

D. Cu, Ag

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 5.Nhận định nào sau đây là sai?

A. HNO3 phản ứng với tất cả bazơ.

B. HNO3 (loãng, đặc, nóng) phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt.

C. HNO3 đặc nguội phản ứng được hết với tất cả các kim loại.

D. Hỗn hợp muối nitrat và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 6.Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa?

A. FeO + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + H2O

B. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

C. FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

D. Fe3O4 + 8HNO3 → Fe(NO3)2 + 2Fe(NO3)3 + 4H2O

Xem đáp án

Đáp án C

FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

Fe2+ → Fe+3

N+5 → N+2

Mẹo nhận dạng nhanh phản ứng oxi hóa của HNO3 là có khí sản phẩm (NO2 , NO , N2 , N2O , NH4NO3)

Câu 7.Dãy chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch HNO3

A. Fe2O3, Cu, Pb, P

B. H2S, C, BaSO4, ZnO

C. Au, Mg, FeS2, CO2

D. CaCO3, Al, Na2SO4, Fe(OH)2

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 8.Cho các phát biểu sau:

(1) Cr, Fe bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nóng

(2) Trong thực tế người ta thường dùng đá khô để dập tắt các đám cháy kim loại Mg

(3) CO thể khử được các oxit kim loại Al2O3, Fe2O3, CuO

(4) Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là chất lưỡng tính và vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

(5) Cr2O3, Al2O3 tan trong dung dịch KOH loãng, dư

(6) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng của P2O5

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Cr, Fe bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nóng

Sai: Thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội

(2) Trong thực tế người ta thường dùng đá khô để dập tắt các đám cháy kim loại Mg

Sai: Vì có phản ứng 2Mg + CO2→ 2MgO + C

(3) CO thể khử được các oxit kim loại Al2O3, Fe2O3, CuO

Sai: CO không khử được Al2O3

(4) Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là chất lưỡng tính và vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

Sai Al(OH)3 không có tính khử

(5) Cr2O3, Al2O3 tan trong dung dịch KOH loãng, dư

Sai do Cr2O3 không tác dụng với dung dịch kiềm loãng, chỉ tác dụng với kiềm đặc

(6) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng của P2O5 (Chuẩn)

Câu 9.Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí Clo vào dung dịch KOH loãng, đun nóng

(2) Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH

(2) Sục khí CO2 vào dung dịch KOH

(4) Cho H3PO4 vào dung dịch KOH

(5) Cho Mg vào dung dịch FeCl3

(6) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4

Số thí nghiệm sau phản ứng luôn cho hai muối là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Sục khí clo vào dung dịch KOH loãng,đun nóng <=> Cho KCl và KClO3

(2) Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH <=> Cho NaNO3 và NaNO2

(2) Sục khí CO2 vào dung dịch KOH <=> CCòn tùy tỷ lệ

(4) Cho H3PO4 vào dung dịch NaOH <=> Còn tùy vào tỷ lệ

(5) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 <=> Còn tùy vào tỷ lệ

(6) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 <=> Cho FeSO4 và Fe2(SO4)3

Câu 10.Nhận định nào sau đây là sai ?

A. HNO3 phản ứng với tất cả bazơ.

B. HNO3 (loãng, đặc, nóng) phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt.

C. tất cả các muối amoni khi nhiệt phân đều tạo khí amoniac.

D. Hỗn hợp muối nitrat và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy

Xem đáp án

Đáp án C

-------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Kim loại không tác dụng với HNO3 đặc nguội. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.