Lai tế bào của 2 loài tạo đa bội hóa

Để tạo ra cây lai mang bộ NST của 2 loài khác nhau người ta có thể sử dụng những phương pháp nào sau đây? (1) lai xa kèm theo đa bội hóa (2) lai tế bào xoma (3) sinh sản hữu tính (4) đột biến

Cập nhật ngày: 30-06-2022


Chia sẻ bởi: Nguyễn Thảo


Để tạo ra cây lai mang bộ NST của 2 loài khác nhau người ta có thể sử dụng những phương pháp nào sau đây? (1) lai xa kèm theo đa bội hóa (2) lai tế bào xoma (3) sinh sản hữu tính (4) đột biến

Chủ đề liên quan

Phương pháp tạo ra nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình chọn giống cây trồng bao gồm

A

Lai hữu tính, đột biến, công nghệ gen

B

công nghệ tế bào, đột biến, sinh sản sinh dưỡng

C

nhân bản vô tính, công nghệ gen, công nghệ tế bào

D

sinh sản vô tính, kĩ thuật cấy truyền phôi, sinh sản hữu tính

Đâu không phải là đặc điểm của thể truyền?

A

là phân tử ADN nhỏ, có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào chủ

B

có khả năng gắn vào hệ gen của tế bào chủ

C

mang gen đánh dấu giúp nhận biết dòng tế bào mang ADN tái tổ hợp

D

luôn gắn chính xác vào hệ gen của tế bào chủ

Để tạo ADN tái tổ hợp, người ta sử sụng những loại enzim nào sau đây?

B

proteaza, ADN-polimeaza

Đâu không phải là thành tựu của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?

A

chủng penicilium có hoạt tính penicilin cao gấp 200 lần dạng ban đầu

B

giống táo Gia Lộc cho năng suất cao 2 vụ / năm

C

giống lúa lùn năng suất cao IR8

D

dâu tằm tam bội cho năng suất lá cao

Quy trình tạo cừu biến đổi gen sản sinh protein người trong sữa là

A

tạo ADN tái tổ hợp mang gen người rồi gắn vào tế bào xoma của cừu  nuôi cấy tế bào xoma  chọn lọc dòng tế bào chuyển gen  lấy nhân tế bào chuyển gen cho vào tế bào trứng đã bị lấy mất nhân  phôi  cấy vào tử cung cừu mẹ  sinh ra cừu chuyển gen

B

tách gen người rồi gắn vào tế bào xoma của cừu  nuôi cấy tế bào xoma  chọn lọc dòng tế bào chuyển gen  lấy nhân tế bào chuyển gen cho vào tế bào trứng đã bị lấy mất nhân  phôi  cấy vào tử cung cừu mẹ  sinh ra cừu chuyển gen

C

tạo ADN tái tổ hợp mang gen người rồi gắn vào tế bào trứng đã bị lấy mất nhân  phôi  cấy vào tử cung cừu mẹ  sinh ra cừu chuyển gen

D

tạo ADN tái tổ hợp mang gen người rồi gắn vào tế bào trứng của cừu  nuôi cấy tế bào trứng  chọn lọc dòng tế bào chuyển gen  lấy nhân tế bào chuyển gen cho vào tế bào trứng đã bị lấy mất nhân  phôi  cấy vào tử cung cừu mẹ  sinh ra cừu chuyển gen

Cừu Dolly được tạo bằng phương pháp nào sau đây?

Đặc trưng di truyền của quần thể được thể hiện qua yếu tố nào?

Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng

A

tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định

B

tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định

C

tỉ lệ giữa cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể

D

tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen giống nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định

Có bao nhiêu đặc điểm đúng với quần thể tự phối? (1). Các cá thể tự thụ phấn hoặc tự thụ tinh. (2). Kiểu gen bao gồm các dòng thuần. (3). Tính đa dạng về kiểu gen và kiểu hình thấp nên kém thích nghi. (4). Khi môi trường sống thay đổi theo hướng bất lợi dễ bị tuyệt chủng. (5). Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

Đặc điểm nào sau đây chỉ đúng với quần thể giao phối?

A

Tần số các alen không thay đổi qua các thế hệ

B

tính đa dạng về kiểu gen và kiểu hình thấp

C

kiểu gen bao gồm các dòng thuần

D

thành phần kiểu gen rất đa dạng và thường ở trạng thái cân bằng di truyền

Một quần thể tự phối ở thế hệ xuất phát có 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Tần số của alen A và a của quần thể lần lượt là

Một quần thể tự phối ở thế hệ xuất phát có 0,3AA: 0,4Aa: 0,3aa. Xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ Fn (trong đó n )

Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể đực có kiểu gen Aa, 500 cá thể cái mang kiểu gen AA, 500 cá thể cái mang kiểu gen Aa. Hãy xác định tần số alen của quần thể?

Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể đực có kiểu gen Aa, 500 cá thể cái mang kiểu gen AA, 500 cá thể cái mang kiểu gen Aa. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen của quần thể ở thế hệ F1?

A

0,375AA: 0,5Aa: 0,125aa

C

0,390625AA: 0,46875Aa: 0,140625aa

Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với a quy định tóc thẳng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có người tóc quăn chiếm tỉ lệ 75%. Một cặp vợ chồng đều có tóc quăn ở trong quần thể này thì xác suất để họ sinh con trai đầu lòng có tóc quăn là bao nhiêu?

Một quần thể tự phối có thành phần kiểu gen là 0,1AA: 0,4Aa: 0,5aa. Xác định tỉ lệ kiểu gen của quần thể ở thế hệ F5?

Trong quần thể giao phối, một gen có (n) alen nằm trên NST thường thì quá trình giao phối tự do sẽ tạo ra bao nhiêu loại kiểu gen?

Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?

A

Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền

B

Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên

C

Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần

D

Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ

Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền cần phải có những điều kiện nào sau đây? (1). Quần thể phải có số lượng cá thể lớn (2). Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau một cách có chọn lọc (3). Quần thể phải được cách li với các quần thể khác (4). Đột biến không xảy ra (nếu có tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch) (5) Các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản khác nhau.

Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen AABb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cosixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là