Một lượng dư muối của kim loại nhôm sẽ tạo kết tủa với dung dịch NaOH
3.3/5 - (18 bình chọn)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .. Show Đề thi Học kì 1 Môn: Hóa học lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 1) Phần trắc nghiệmCâu 1:Axit làm quỳ tím hóa A. Xanh B. đỏ C. Hồng D. Vàng Câu 2:Bazơ nào sau đây không tan trong nước. A. NaOH B. KOH C. Ca(OH)2 D. Cu(OH)2 Câu 3:Muối nào sau đây không tan. A. K2SO3B. Na2SO3 C CuCl2 D BaSO4 Câu 4:Axit nào sau đây dễ bay hơi. A. H2SO3 B. H2SO4C. HClD. HNO3 Câu 5:Cho 5,6g sắt vào dung dịch đồng sunfat dư. Khối lượng đồng thu được là: A. 6,4 g B 12,8 g C. 64 g D. 128 g Câu 6:Cho 2.7g Nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí hiđrô thoát ra (đktc) là: A. 3.36 l B. 2.24 l C. 6.72 l D. 4.48 l Phần tự luậnCâu 1.Hoàn thành chuổi phản ứng hoá học sau:(2.5 đ) Fe -(1) FeCl3-(2) Fe(OH)3-(3) Fe2O3-(4) Fe2(SO4)3 Câu 2.(2đ) Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học : Na2SO4, HCl, H2SO4, NaCl. Viết PTPƯ nếu có: Câu 3.(3đ) Cho một lượng bột sắt dư vào 200ml dung dịch axit H2SO4. Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí hiđrô (đktc) a. Viết phương trình phản ứng hoá học b. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4đã dùng Fe = 56, O = 16, H = 1, S = 32 Đáp án và Thang điểmTrắc nghệmmỗi ý đúng (0.5 điểm) Câu 1.B Axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Câu 2.D Cu(OH)2không tan trong nước. Câu 3.D BaSO4kết tủa bền, không tan trong nước. Câu 4.A H2SO3là axit yếu, không bền ở điều kiện thường H2SO3 H2O + CO2 Câu 5.A mCu= 0,1.64 = 6,4 gam. Câu 6.A V = 0,15.22,4 = 3,36 lít. Tự Luận Câu 1.Mỗi PTHH đúng 0,5 đ (1)2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (2)FeCl3+ 3NaOH Fe(OH)3+ 3NaCl (3)2Fe(OH)3 Fe2O3+ 3H2O (4)Fe2O3+ 3H2SO4 Fe2(SO4)3+ 3H2O Câu 2. Cho quỳ tím vào các mẫu thử: + Nếu quỳ tím hóa đỏ là: HCl, H2SO4, .. ( nhóm 1) (0.5 điểm) + Quỳ tím không chuyển màu là: Na2SO4, NaCl. ( nhóm 2) (0.5 điểm) Cho BaCl2vào nhóm 1, chất nào xuất hiện kết tủa trắng là: H2 SO4, còn lại là HCl (0.5 điểm) BaCl2+ H2SO4BaSO4 + HCl (0.5 điểm) Cho BaCl2vào nhóm 2, chất nào xuất hiện kết tủa trắng là: Na2SO4, còn lại là NaCl (0.5 điểm) BaCl2+ Na2SO4 BaSO4 + NaCl (0.5 điểm) Câu 3. a. Fe + H2SO4 FeSO4+ H2(0.5 điểm) b. Số mol của H2là n = 4,48/22,4 = 0,2 mol (0.5 điểm) Theo PTHH suy ra nFe= nH2= 0,2 mol (0.5 điểm) Khối lương Fe tham gia phả ứng là : mFe= 0,2.56 = 11,2 gam (0.5 điểm) c. Số mol của H2SO4tham gia phản ứng là : Theo PTHH suy ra nH2SO4= nH2= 0,2 mol (0.5 điểm) VH2SO4= 200ml = 0,2 l Nồng độ mol của H2SO4là: CM= 0,2/0,2 = 1 M (0.5 điểm) Phòng Giáo dục và Đào tạo .. Đề thi Học kì 1 Môn: Hóa học lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 2) Câu 1:(2.0 điểm) a. Trình bày tính chất hóa học của axit. Viết phương trình hóa học minh họa. b. Hãy giải thích vì sao trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được cho axit đậm đặc vào nước. Câu 2:(2.0 điểm) Phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: a. HNO3, HCl, BaCl2, NaOH b. Al, Fe, Cu Câu 3:(1.0 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: Na NaOH Na2CO3 Na2SO4 NaCl Câu 4:(2.0 điểm) Sau một lần đi tham quan nhà máy, khi về lớp làm bài tập tường trình thầy giáo có đặt ra một câu hỏi thực tế: Khí SO2và CO2do nhà máy thải ra gây ô nhiễm không khí rất nặng. Vậy em hãy nêu lên cách để loại bỏ bớt lượng khí trên trước khi thải ra môi trường. Bạn Ân cảm thấy rất khó và không biết cách trả lời em hãy hỗ trợ bạn ấy để giải quyết câu hỏi này. Câu 5:(3.0 điểm) Biết 2,24 lít khí Cacbonic (đktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước. a. Viết phương trình xảy ra. b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2cần dùng. c. Tính khối lượng kết tủa thu được Đáp án và Thang điểmCâu 1 a. TCHH của axit: Axit làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ.(0.25 điểm) Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.(0.25 điểm) H2SO4+ CaO CaSO4+ H2O Axit tác dụng với bazo tạo thành muối và nước.(0.25 điểm) H2SO4+ Ca(OH)2 CaSO4+ 2H2O Axit tác dụng với kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hidro.(0.25 điểm) Fe + 2HCl FeCl2+ H2 Axit tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới. H2SO4+ BaCl2 BaSO4+ 2HCl(0.25 điểm) b. Khi axit gặp nước sẽ xảy ra quá trình hidrat hóa, đồng thời sẽ tỏa ra 1 lượng nhiệt lớn. Axit đặc lại nặng hơn nước nên khi cho nước vào axit thì nước sẽ nổi lên trên mặt axit, nhiệt tỏa ra làm cho nước sôi mãnh liệt và bắn tung tóe gây nguy hiểm.(0.75 điểm) Nếu TCHH không có phương trình thì sẽ không chấm điểm phần đó. Câu 2(2 điểm) a. Trích mẫu thử và đánh số thứ tự: Nhúng quỳ tím vào 4 mẫu thử: + 2 mẫu làm quỳ chuyển đỏ là HNO3và HCl + Mẫu làm quỳ chuyển xanh là NaOH + Mẫu không làm quỳ chuyển màu là là BaCl2 Nhỏ dd AgNO3lần lượt vào 2 mẫu HNO3và HCl + Mẫu có kết tủa trắng là HCl AgNO3+ HCl AgCl + HNO3 + Mẫu không có hiện tượng gì là HNO3 b, Trích mẫu thử và đánh số thứ tự Lần lượt cho dung dịch axit loãng HCl vào từng mẫu thử + Mẫu kim loại nào không tan là Cu. + Mẫu kim loại nào tan có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Al, Fe 2Al + 6HCl 2AlCl3+ 3H2 Fe + 2HCl FeCl2+ H2 Cho dung dịch NaOH vào 2 kim loại còn lại: Al, Fe Kim loại nào có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Al, không có hiện tượng gì là Fe 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2+ 3H2 Câu 3 2Na + 2H2O 2NaOH + H2(0.25 điểm) 2NaOH + CO2 Na2CO3+ H2O(0.25 điểm) Na2CO3+ H2SO4 Na2SO4+ H2O + CO2(0.25 điểm) Na2SO4+ BaCl2 2NaCl + BaSO4(0.25 điểm) Câu 4(2 điểm) Trước khi thải phải có hệ thống lọc khí chứa Ca(OH)2đề hấp thụ khí thải: Ca(OH)2+ CO2 CaCO3 + H2O Ca(OH)2+ SO2 CaSO3 + H2O Câu 5 a. Ba(OH)2+ CO2 BaCO3+ H2O(1 điểm) b. nCO2= 2,24 / 22,4 = 0,1 mol (1 điểm) Theo pt: nBa(OH)2= nBaCO3= nCO2= 0,1 mol Vdd = 200ml = 0,2 l CMBa(OH)2= n/V = 0,1 / 0,2 = 0,5 M c. mBaCO3= 0,1 . 197 = 19,7g(1 điểm) Phòng Giáo dục và Đào tạo .. Đề thi Học kì 1 Môn: Hóa học lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 3) Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: Fe = 56; Cu = 64; S = 32; H = 1; O = 16; Zn = 65; Ag = 108; N = 14; Ba = 137; Cl = 35,5 Phần trắc nghiệmCâu 1.Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? A. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 B. 2CO2+ Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 C. 2NaCl + H2SO4 Na2SO4+ 2HCl D. Fe + CuSO4 FeSO4+ Cu Câu 2.Ngâm một lá Zn dư vào 200 ml dung dịch AgNO31M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là: A. 6,5 gamB. 10,8 gamC. 13 gamD. 21,6 gam Câu 3.Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, CO2, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với: A. Al, CO2, FeSO4, H2SO4 B. Fe, CO2, FeSO4, H2SO4 C. Al, Fe, CuO, FeSO4 D. Al, Fe, CO2, H2SO4 Câu 4.Kim loại X có những tính chất hóa học sau: Phản ứng với oxit khi nung nóng. Phản ứng với dung dịch AgNO3. Phản ứng với dung dịch H2SO4loãng giải phóng khí H2và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là: A. CuB. Fe C. AlD. Na. Phần tự luậnCâu 5(3đ). Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện (nếu có) Al -1 Fe -2 FeCl3-3 Fe(OH)3-4 Fe2O3 Câu 6(2đ) . Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4, HCl. Viết phương trình hóa học (nếu có). Câu 7(3đ) . Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y. a. Xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X. b. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với BaCl2thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong Y. c. Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch AgNO30,8M. Sau một thời gian thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z? Đáp án và Thang điểmTrắc nghiệm (2,0 điểm).Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1.C Dung dịch NaCl không phản ứng với dung dịch H2SO4. Câu 2.D mAg= 0,2.108 = 21,6 gam. Câu 3.A 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2+ 3H2 CO2+ 2NaOH Na2CO3+ 2H2O FeSO4+ 2NaOH Fe(OH)2+ Na2SO4 H2SO4+ 2NaOH Na2SO4+ 2H2O Câu 4.B 3Fe + 2O2 Fe3O4 Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2+ 2Ag Fe + H2SO4 FeSO4+ H2 Tự luận Câu 5 Viết đúng mỗi phương trình hóa học được(0.5 điểm); cân bằng đúng mỗi phương trình được (0.25 điểm) (1)2Al + 3FeCl2 2AlCl3+ 3Fe(0.75 điểm) (2)2Fe + 3Cl2 2FeCl3(0.75 điểm) (3)FeCl3+ 3KOH Fe(OH)3+ 3KCl(0.75 điểm) (4)2Fe(OH)3 Fe2O3+ 3H2O(0.75 điểm) Chú ý: Học sinh có thể viết PTHH khác đúng vẫn cho điểm tối đa Câu 6 Học sinh trình bày được cách nhận biết và viết được PTHH (nếu có) đúng mỗi dung dịch được 0,5 điểm. Trích mẫu thử và đánh số thứ tự: Nhúng quỳ tím vào 4 mẫu thử: + 2 mẫu làm quỳ chuyển đỏ là H2SO4và HCl + Mẫu làm quỳ chuyển xanh là NaOH + Mẫu không làm quỳ chuyển màu là là Na2SO4 Nhỏ dd BaCl2lần lượt vào 2 mẫu H2SO4và HCl + Mẫu có kết tủa trắng là H2SO4 BaCl2+ H2SO4 BaSO4 + 2HCl + Mẫu còn lại là HCl Câu 7 Theo giả thiết ta có: nH2= 4,48/22,4 = 0,2 mol(0.25 điểm) Phương trình hóa học: Fe + H2SO4 FeSO4+ H2(1)(0.25 điểm) Theo PTHH (1) ta có: nFe= nH2= 0,2 mol mFe= 0,2.56 mFe= 11,2 (gam) Suy ra, giá trị m là: m = 11,2 + 8,8 m = 20 (gam) (0.5 điểm) a. Vậy thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong X là: %mFe= (11.2/20).100 = 56% và %mCu= 100 56 = 44% (0.5 điểm) b. Theo bài ra dung dịch Y gồm FeSO4và H2SO4dư Phương trình hóa học: BaCl2+ FeSO4 BaSO4+ FeCl2(2) BaCl2+ H2SO4 BaSO4+ 2HCl (3)(0.5 điểm) Theo giả thiết, ta có: nBaSO4= 69,9/233 nBaSO4= 0,3 mol Khi đó theo PTHH (1), (2), (3) ta có: nFeSO4(Y)= 0,2 mol và nH2SO4(Y)= 0,1 mol(0.25 điểm) Vậy nồng độ mol các chất trong Y là: CMFeSO4= 0,2/0,25 = 0,8 M Và CMH2SO4= 0,1/0,25 = 0,4 M(0.25 điểm) c. Theo giả thiết và kết quả ở phần (a) ta có: Trong 20 gam X có 0,2 mol Fe và 0,1375 mol Cu Vậy trong 12 gam X có 0,12 mol Fe và 0,0825 mol Cu Và nAgNO3= 0,3.0,8 = 0,24 mol(0.25 điểm) Phương trình hóa học có thể: Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2+ 2Ag (4) Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2+ 2Ag (5) Fe(NO3)2+ AgNO3 Fe(NO3)3+ Ag (6) Giả sử chỉ xảy ra phản ứng (4) và phản ứng (4) diễn ra hoàn toàn: Chất rắn sau phản ứng gồm Ag: 0,24 mol và Cu 0,0825 mol mchất rắn= 0,24.108 + 0,0825.64 = 31,2 > mZ= 28. Vậy điều giả sử là sai. Sau một thời gian để thu được 28 gam chất rắn Z phản ứng (4) mới diễn ra 1 phần. Gọi số mol Fe phản ứng trong (4) là x mol. Ta có: Sau một thời gian, thu được chất rắn Z gồm: Fe: (0,12 x) mol; Ag: 2x mol; Cu: 0,0825 mol Có mZ= 28 gam 56(0,12 x) + 108.2x + 64.0,0825 = 28 x = 0,1. Vậy số mol Ag có trong Z là 0,2 mol. Khối lượng Ag có trong Z là 0,2.108 = 21,6 gam. (0.25 điểm) Chú ý: Học sinh có thể không cần viết đủ cả 3 PTHH (4), (5), (6) nhưng có cách trình bày đúng để tìm được khối lượng của Ag trong Z là 21,6 gam thì vẫn đạt 0,25 điểm. Phòng Giáo dục và Đào tạo .. Đề thi Học kì 1 Môn: Hóa học lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 4) Phần trắc nghiệmCâu 1:Dãy chất gồm các oxit bazơ là: A. CuO, NO, MgO, CaO. B. CuO, CaO, MgO, Na2O. C. CaO, CO2, K2O, Na2O. D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7. Câu 2:Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ? A . CO2B. SO2 C. N2D. O3 Câu 3:Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là: A. 20,4 B. 1,36 g C. 13,6 g D. 27,2 g Câu 4:Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ? A. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 B. BaO + H2O Ba(OH)2 C. Zn + H2SO4 ZnSO4+ H2 D. BaCl2+ H2SO4 BaSO4+ 2HCl Câu 5:Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4loãng, có hiện tượng sau: A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần. B. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần. C. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu. D. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần Câu 6:Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với: A. Dung dịch NaOH dư B. Dung dịch H2SO4loãng C. Dung dịch HCl dư D. Dung dịch HNO3loãng Câu 7:Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là: A. S, C, P. B. S, C, Cl2. C. C, P, Br2. D. C, Cl2, Br2. Câu 8:X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố: A. CB. S C. N D. P Phần tự luậnCâu 1:(1 điểm). Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi nhúng một viên kẽm vào: a. Dung dịch CuSO4 b. Dung dịch HCl Câu 2:(1 điểm). Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dung dịch các chất chứa trong các lọ bị mất nhãn sau: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4 Câu 3:(2 điểm). Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: a. Al + Cl2 b. Cu + AgNO3 c. Na2O + H2O d. FeCl3+ NaOH Câu 4:(1 điểm). Hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước . Hãy tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng? Câu 5:(1 điểm). Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn . Câu 6:(1 điểm). Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H2(ở đktc). Hãy xác định tên kim loại X ? Câu 7:(1 điểm). Ngâm lá sắt có khối lượng 56 gam vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ cân được 57,6 gam. Hãy tính khối lượng Ag sinh ra sau phản ứng? ( Cho: N = 14, Na = 23, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, O = 16 ) Đáp án và Thang điểmTRẮC NGHIỆM:(2 điểm) Chọn đúng mỗi câu được 0,25đ Câu 1.B Oxit bazo là oxit của kim loại Câu 2.B SO2góp phần gây nên mưa axit. Câu 3.C mmuối= 0,1.136 = 13,6 gam. Câu 4.D Phản ứng trao đổi: BaCl2+ H2SO4 BaSO4+ 2HCl Câu 5.D Fe + CuSO4 FeSO4+ Cu Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần Câu 6.A Al tác dụng với NaOH còn Fe thì không. Câu 7.A S + O2 SO2 C + O2 CO2 4P + 5O2 2P2O5 Cl2và Br2không tác dụng trực tiếp với O2. Câu 8.C Hợp chất khí có dạng: RH3 Theo bài ra: TỰ LUẬN Câu 1 a. Kẽm tan một phần, có lớp chất rắn màu đỏ bám vào viên kẽm, dung dịch màu xanh nhạt dần. PTHH: Zn + CuSO4 ZnSO4+ Cu (0.5 điểm) b. Kẽm tan và có sủi bọt khí. PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2+ H2 (0.5 điểm) Câu 2 Lấy mỗi lọ 1 ít dung dịch làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử. + Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl.(0,25 điểm) + Mẫu làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch KOH.(0,25 điểm) + Mẫu không đổi màu quỳ tím là dung dịch NaNO3và Na2SO4 Cho dung dịch BaCl2lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại.(0,25 điểm) + Mẫu nào có tạo kết tủa trắng là dung dịch Na2SO4. PTHH: BaCl2+ Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl(0,25 điểm) + Mẫu còn lại là NaNO3 Câu 3 a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3(0,5 điểm) b. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2+ 2Ag(0,5 điểm) c. Na2O + H2O 2NaOH(0,5 điểm) d. FeCl3+ 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl(0,5 điểm) Câu 4 nNa= 2,3/23 = 0,1 (mol) 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Theo pt: nNaOH= nNa= 0,1 mol mNaOH= 0,1. 40 = 4g (0,5 điểm) nH2= (1/2) .nH2= 0,1 : 2 = 0,05 mol mH2= 2. 0,05 = 0,1 g mddsau pư = 2,3 + 97,8 0,1 = 100g C% = (mNaOH/mdd).100% = (4/100).100% = 4% (0,5 điểm) Câu 5 nH2= 2,24 / 22,4 = 0,1 mol Zn + H2SO4 ZnSO4+ H2 Cu không tác dụng với H2SO4loãng (0,5 điểm) Theo pt: nZn= nH2= 0,1 mol mZn= 0,1.65 = 6,5 g mCu= 10,5 6,5 = 4 g % mZn= (6,5/10,5).100% = 61,9% % mCu= 100% 61,9% = 38,1% (0,5 điểm) Câu 6 X + 2HCl XCl2+ H2 nH2= 1,12/22,4 = 0,05 mol(0,5 điểm) Theo pt: nx= nH2= 0,05 mol MX= 3,25/0,05 = 65 g/mol X là Zn (0,5 điểm) Câu 7 Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2+ 2Ag(0,25 điểm) 1 mol Fe phản ứng tạo thành 2 mol Ag thì khối lượng tăng thêm là: 2.108 56 = 160g(0,25 điểm) Theo bài: m tăng = 57,6 56 = 1,6 g nFe pư= 1,6/160 = 0,1 mol nAg= 2.nFe= 0,1.2 = 0,2 mol mAg= 0,2 .108 = 21,6 g (0,5 điểm) Bộ 5 đề kiểm tra tự biên soạn có đáp án và thang điểm chi tiết: Phòng Giáo dục và Đào tạo .. Đề thi Học kì 1 Môn: Hóa học lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 1) Phần tự luận Câu 1:(2 điểm) Từ MnO2, dung dịch HCl, KClO3và cacbon, viết phương trình hóa học để điều chế các khí: clo, oxi, cacbon đioxit. Câu 2:(2 điểm) Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 15,8g KMnO4với hiệu suất 85% (K=39, Mn=55, O=16). Câu 3:(2 điểm) Cho m gam SO3vào 20g dung dịch H2SO410% tạo ra dung dịch H2SO420%. a) Viết phương trình hóa học của SO3với H2O. b) Tìm giá trị của m (H=1, O=16, S=32). Câu 4:(2 điểm) Cho hỗn hợp gồm Fe, Mg có khối lượng 8g tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2(đktc). a) Viết phương trình hóa học của Fe và Mg với dung dịch HCl. b) Tính tỉ lệ theo số mol của Fe và của Mg trong hỗn hợp ban đầu (Fe=56, Mg=24) Câu 5:(2 điểm) Cho luồng khí clo (dư) tác dụng với 9,2g kim loại hóa trị I, tạo ra 23,4 g muối. Xác định tên kim loại (Na=23, Ag=108, Li=7, K=39, Cl=35,5). Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: Điều chế clo: MnO2+ 4HClto MnCl2+ Cl2+ 2H2O Điều chế oxi: 2KClO3to 2KCl + 3O2 Điều chế CO2: C + O2to CO2 Câu 2: 2KMnO4to K2MnO4+ MnO2+ O2 nKMnO4= 15,8/158 = 0,1 mol Theo PTHH có: nO2= 1/2 nKMnO4= 0,05 mol Mà hiệu suất phản ứng là 85% nên số mol Oxi thu được là: nO2= 0,05 x 0,85 = 0,0425 mol. Thể tích khí oxi thu được (đktc): 0,0425 x 22,4 = 0,952 lít. Câu 3: Câu 4: Fe + 2HCl FeCl2+ H2 Mg + 2HCl MgCl2+ H2 Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe, Mg Ta có: 56x + 24y = 8 nH2= x+y = 4,48/22,4 = 0,2 mol. Giải ta được x = y = 0,1. Câu 5: 2M + Cl2to 2MCl Ta có: 9,2/M = 23,4/(M+35,5) => M = 23 (Na). Phòng Giáo dục và Đào tạo .. Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học . Môn: Hóa học 9 Thời gian làm bài: 45 phút Phần trắc nghiệmCâu 1:Dãy chất gồm các oxit bazơ là: A. CuO, NO, MgO, CaO. B. CuO, CaO, MgO, Na2O. C. CaO, CO2, K2O, Na2O. D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7. Câu 2:Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ? A . CO2B. SO2 C. N2D. O3 Câu 3:Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là: A. 20,4 B. 1,36 g C. 13,6 g D. 27,2 g Câu 4:Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ? A. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 B. BaO + H2O Ba(OH)2 C. Zn + H2SO4 ZnSO4+ H2 D. BaCl2+ H2SO4 BaSO4+ 2HCl Câu 5:Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4loãng, có hiện tượng sau: A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần. B. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần. C. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu. D. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần Câu 6:Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với: A. Dung dịch NaOH dư B. Dung dịch H2SO4loãng C. Dung dịch HCl dư D. Dung dịch HNO3loãng Câu 7:Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là: A. S, C, P. B. S, C, Cl2. C. C, P, Br2. D. C, Cl2, Br2. Câu 8:X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố: A. CB. S C. N D. P Phần tự luậnCâu 1:(1 điểm). Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi nhúng một viên kẽm vào: a. Dung dịch CuSO4 b. Dung dịch HCl Câu 2:(1 điểm). Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dung dịch các chất chứa trong các lọ bị mất nhãn sau: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4 Câu 3:(2 điểm). Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: a. Al + Cl2 b. Cu + AgNO3 c. Na2O + H2O d. FeCl3+ NaOH Câu 4:(1 điểm). Hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước . Hãy tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng? Câu 5:(1 điểm). Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn . Câu 6:(1 điểm). Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H2(ở đktc). Hãy xác định tên kim loại X ? Câu 7:(1 điểm). Ngâm lá sắt có khối lượng 56 gam vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ cân được 57,6 gam. Hãy tính khối lượng Ag sinh ra sau phản ứng? ( Cho: N = 14, Na = 23, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, O = 16 ) Đáp án và Thang điểmTRẮC NGHIỆM:(2 điểm) Chọn đúng mỗi câu được 0,25đ Câu 1.B Oxit bazo là oxit của kim loại Câu 2.B SO2góp phần gây nên mưa axit. Câu 3.C mmuối= 0,1.136 = 13,6 gam. Câu 4.D Phản ứng trao đổi: BaCl2+ H2SO4 BaSO4+ 2HCl Câu 5.D Fe + CuSO4 FeSO4+ Cu Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần Câu 6.A Al tác dụng với NaOH còn Fe thì không. Câu 7.A S + O2 SO2 C + O2 CO2 4P + 5O2 2P2O5 Cl2và Br2không tác dụng trực tiếp với O2. Câu 8.C Hợp chất khí có dạng: RH3 Theo bài ra: TỰ LUẬN Câu 1 a. Kẽm tan một phần, có lớp chất rắn màu đỏ bám vào viên kẽm, dung dịch màu xanh nhạt dần. PTHH: Zn + CuSO4 ZnSO4+ Cu (0.5 điểm) b. Kẽm tan và có sủi bọt khí. PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2+ H2 (0.5 điểm) Câu 2 Lấy mỗi lọ 1 ít dung dịch làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử. + Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl.(0,25 điểm) + Mẫu làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch KOH.(0,25 điểm) + Mẫu không đổi màu quỳ tím là dung dịch NaNO3và Na2SO4 Cho dung dịch BaCl2lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại.(0,25 điểm) + Mẫu nào có tạo kết tủa trắng là dung dịch Na2SO4. PTHH: BaCl2+ Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl(0,25 điểm) + Mẫu còn lại là NaNO3 Câu 3 a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3(0,5 điểm) b. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2+ 2Ag(0,5 điểm) c. Na2O + H2O 2NaOH(0,5 điểm) d. FeCl3+ 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl(0,5 điểm) Câu 4 nNa= 2,3/23 = 0,1 (mol) 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Theo pt: nNaOH= nNa= 0,1 mol mNaOH= 0,1. 40 = 4g (0,5 điểm) nH2= (1/2) .nH2= 0,1 : 2 = 0,05 mol mH2= 2. 0,05 = 0,1 g mddsau pư = 2,3 + 97,8 0,1 = 100g C% = (mNaOH/mdd).100% = (4/100).100% = 4% (0,5 điểm) Câu 5 nH2= 2,24 / 22,4 = 0,1 mol Zn + H2SO4 ZnSO4+ H2 Cu không tác dụng với H2SO4loãng (0,5 điểm) Theo pt: nZn= nH2= 0,1 mol mZn= 0,1.65 = 6,5 g mCu= 10,5 6,5 = 4 g % mZn= (6,5/10,5).100% = 61,9% % mCu= 100% 61,9% = 38,1% (0,5 điểm) Câu 6 X + 2HCl XCl2+ H2 nH2= 1,12/22,4 = 0,05 mol(0,5 điểm) Theo pt: nx= nH2= 0,05 mol MX= 3,25/0,05 = 65 g/mol X là Zn (0,5 điểm) Câu 7 Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2+ 2Ag(0,25 điểm) 1 mol Fe phản ứng tạo thành 2 mol Ag thì khối lượng tăng thêm là: 2.108 56 = 160g(0,25 điểm) Theo bài: m tăng = 57,6 56 = 1,6 g nFe pư= 1,6/160 = 0,1 mol nAg= 2.nFe= 0,1.2 = 0,2 mol mAg= 0,2 .108 = 21,6 g (0,5 điểm) Phòng Giáo dục và Đào tạo .. Đề thi Học kì 1 Môn: Hóa học lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 2) Phần tự luận Câu 1:(2 điểm) Viết phương trình hóa học của CuO lần lượt với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4loãng. Câu 2:(2 điểm) Khi điện phân dung dịch NaCl thu được 250g dung dịch NaOH 12%. Tính thể tích khí Cl2(ở đktc) thu được (Na=23, O=16, H=1). Câu 3:(2 điểm) Xác định chất X trong sơ đồ chuyển hóa: Xto, O2 SO2to, O2 SO3 Viết phương trình hóa học. Câu 4:(2 điểm) Khi cho 4,48 lít khí clo (đktc) đủ để tác dụng hết với 88,81 ml dung dịch KBr (D=1,34 g/ml). Phản ứng xảy ra theo phương trình: Cl2+ 2KBr 2KCl + Br2 Thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Tính nồng độ % của dung dịch KBr (K=39, Br=80). Câu 5:(2 điểm) Chỉ dùng quỳ tím, hãy phân biệt 3 dung dịch: NaCl, H2SO4và BaCl2. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: CuO + 2HCl CuCl2+ H2O CuO + H2SO4 CuSO4+ H2O Câu 2: 2NaCl + 2H2Ođp có mn 2NaOH + H2+ Cl2 nNaOH= 250×12/(100 x 40) = 0,75 mol => nH2= nCl2= 0,375 mol => VH2= VCl2= 0,375 x 22,4 = 8,4 lít Câu 3: X là lưu huỳnh S + O2to,xt SO2 2SO2+ O2to,xt 2SO3 Câu 4: Cl2+ 2KBr 2KCl + Br2 nCl2= 0,2 mol => KBr = 0,4 mol => mKBr= 119 x 0,4 = 47,6 gam. Khối lượng dung dịch KBr = 88,8 x 1,34 = 118,992 gam. Câu 5: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4. Dùng dung dịch H2SO4nhận ra dung dịch BaCl2do tạo kết tủa trắng. H2SO4+ BaCl2 BaSO4 + 2HCl. Dung dịch NaCl không có hiện tượng gì. Phòng Giáo dục và Đào tạo .. Đề thi Học kì 1 Môn: Hóa học lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 3) Phần tự luận Câu 1:(2 điểm) Lấy một thí dụ cho mỗi loại phản ứng sau: a) Loại phản ứng trao đổi b) Loại phản ứng thay thế c) Loại phản ứng hóa hợp d) Loại phản ứng trung hòa Câu 2:(2 điểm) Gọi x, y lần lượt là số mol của NaOH và HCl. Trộn 2 dung dịch NaOH và HCl trên với nhau, tạo ra dung dịch có pH=7. Tìm biểu thức liên hệ giữa x và y. Câu 3:(2 điểm) Có thể dùng hóa chất nào để phân biệt dung dịch HCl với dung dịch H2SO4loãng? Câu 4:(2 điểm) Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học sau: FexOy+ COto (M) + (N) Câu 5:(2 điểm) Ống nghiệm (1) chứa 2ml dung dịch HCl 1M. Ống nghiệm (2) chứa 2ml dung dịch H2SO41M. Cho Zn dư vào hai dung dịch axit trên thì thể tích khí hidro thu được từ ống nghiệm (1) và (2) tương ứng là V1và V2đo ở cùng điều kiện. viết phương trình hóa học. So sánh V1và V2. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: a) Ví dụ về loại phản ứng trao đổi: HCl + AgNO3 AgCl + HNO3 b) Ví dụ về loại phản ứng thay thế: Fe + CuSO4 Cu + FeSO4 c) Ví dụ về loại phản ứng hóa hợp: Cl2+ H2to 2HCl d) Ví dụ về loại phản ứng trung hòa: NaOH + HCl NaCl + H2O Câu 2: pH = 7 thì dung dịch trung tính và ngược lại. => NaOH và HCl vừa hết. NaOH + HCl NaCl + H2O Nghĩa là: nNaOH= nHCl=> x = y. Câu 3: Có thể dùng dung dịch Ba(OH)2để phân biệt H2SO4và HCl. Trường hợp nào có kết tủa trắng xuất hiện là H2SO4; không có hiện tượng gì là HCl Ba(OH)2+ H2SO4 BaSO4trắng+ 2H2O Ba(OH)2+ 2HCl BaCl2+ 2H2O Câu 4: FexOy+ yCOto xFe + yCO2 Câu 5: Zn + 2HCl ZnCl2+ H2(1) Zn + H2SO4 ZnSO4+ H2(2) nHCl= 0,002 => nH2(1)= 0,001 mol => V1= 0,001 x 22,4 = 0,0224 lít nH2SO4= 0,002 => nH2(2)= 0,002 mol => V2= 0,002 x 22,4 = 0,0448 lít => V2= 2V1. Phòng Giáo dục và Đào tạo .. Đề thi Học kì 1 Môn: Hóa học lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 4) Phần tự luận Câu 1:(2 điểm) Viết phương trình hóa học chứng tỏ khi sục khí Cl2vào nước, nước clo có tính tẩy màu. Câu 2:(2 điểm) Cho 1 lít hỗn hợp các khí H2, Cl2đi qua dung dịch Ca(OH)2dư, còn lại một chất khí có thể tích là 0,5 lít (đo ở cùng điều kiện). Tính thành phần % theo thể tích của clo trong hỗn hợp ban đầu. Câu 3:(2 điểm) Rắc bột nhôm đun nóng vào lọ chứa khí Cl2. Thu được 0,1 mol muối và Al còn dư. Hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HCl (dư) thấy có tạo ra 3,36 lít khí H2(đktc). Xác định tỉ lệ % lượng Al tác dụng với clo so với lượng Al ban đầu. Câu 4:(2 điểm) Sục khí CO2vào lượng dư nước vôi trong, sau đó nhỏ tiếp dung dịch HCl vào. Mô tả hiện tượng quan sát được. Câu 5:(2 điểm) Cho hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3tác dụng với dung dịch Hcl thu được 4,48 lít khí (đktc) và một dung dịch có chứa 57,9g hỗn hợp 2 muối. Tính khối lượng mỗi muối (Fe=56, Cl=35,5, Al=27). Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: Cl2+ H2O HCl + HClO Nước Clo là dung dịch hỗn hợp các chất: Cl2; HCl; HClO nên có màu vàng lục, mùi hắc của khí Clo. Lúc đầu dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ, nhưng nhanh chóng mất màu do tác dụng oxi hóa mạnh của HClO. Câu 2: H2, Cl2đi qua dung dịch Ca(OH)2lấy dư, Cl2bị giữ lại chỉ có H2thoát ra. VH2= 0,5 lít => Thành phần % theo thể tích của clo: 50%. Câu 3: Hỗn hợp sau phản ứng gồm Al dư và AlCl3. Cho vào HCl có phản ứng: 2Al + 6HCl 2AlCl3+ 3H2 Số mol H2= 3,36/22,4 = 0,15 mol Số mol Al tác dụng với HCl: 0,1 mol. Số mol Al ban đầu là: 0,1 + 0,1 = 0,2 mol Tỉ lệ % lượng Al tác dụng với Clo so với lượng Al ban đầu là: Câu 4: CO2+ Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Ca(OH)2+ 2HCl CaCl2+ 2H2O CaCO3+ 2HCl CaCl2+ CO2+ H2O Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa. Sủi bọt và kết tủa tan ra. Câu 5: Fe + 2HCl FeCl2+ H2 Fe2O3+ 6HCl 2FeCl3+ 3H2O nH2= 4,48/22,4 = 0,2 mol => nFeCl2= 0,2 mol => mFeCl2= 0,2 x 127 = 25,4 gam mFeCl3= 57,9 25,4 = 32,5 gam. Phòng Giáo dục và Đào tạo .. Đề thi Học kì 1 Môn: Hóa học lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 5) Phần trắc nghiệm (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1:Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO3(dư). Người ta thu được A. Cu B. Ag C. Fe D. cả Cu lẫn Ag Câu 2:Công thức oxit cao nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là A. P2O3, SO3, Cl2O7 B. P2O5, SO3, Cl2O5 C. P2O5, SO2, Cl2O5 D. P2O5, SO3, Cl2O7 Câu 3:Khi Fe tác dụng với dung dịch H2SO4loãng, sản phẩm của phản ứng là A. FeSO4 B. Fe2(SO4)3 C. FeSO4và H2 D. Fe2(SO4)2và SO2 Câu 4:Có các chất: brom, iot, clo, nito, oxi. Phi kim ở trang thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu là A. brom B. oxi C. clo D. iot Câu 5:Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH? A. Ag B. Fe C. Cu D. Al Câu 6:Một quá trình không sinh ra khí CO2là A. đốt cháy khí đốt tự nhiên B. sản xuất vôi sống C. sự hô hấp D. sự vôi tôi Câu 7:Khi cho KMnO4, MnO2(số mol bằng nhau) lần lượt tác dụng hết với dung dịch HCl thu được khí clo có thể tích tương ứng là V1và V2(đktc). Biểu thức liên hệ giữa V1và V2là A. V1= 2,5V2 B. V1= V2 C. V1= 1,5V2 D. V1= 0,5V2 Câu 8:Cho 1,008 m3(đktc) hỗn hợp khí Co và H2khử hoàn toàn Fe2O3ở nhiệt độ thích hợp. Khối lượng sắt thu được sẽ là (Fe=56) A. 0,84kg B. 2,52kg C. 5,04kg D. 1,68kg Phần tự luận Câu 9:(2 điểm) Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hidro, clo và cacbon đioxit. Hãy nhận biết mỗi khí. Câu 10:(2 điểm) Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau: Fe2O3(1) Fe(2) FeCl3(3) Fe(OH)3(4) Fe(NO3)3. Câu 11:(2 điểm) Nguyên tố R có công thức oxit là RO3. Trong RO3oxi chiếm 60% về khối lượng. a) Xác định tên nguyên tố R. b) Cho biết tính chất hóa học cơ bản của R. Viết phương trình hóa học để minh họa (O=16, S=32, Fe=56, Se=79). Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:B Al, Cu, Fe hoạt động mạnh hơn Ag đẩy được Ag ra khỏi dung dịch AgNO3. Do AgNO3dư nên Al, Cu, Fe tan hết. Chỉ thu được Ag. Câu 2:D Công thức oxit cao nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là P2O5, SO3, Cl2O7. Câu 3:C Fe + H2SO4 FeSO4+ H2 Câu 4:C Các chất: brom, iot, clo, nito, oxi. Chỉ có clo là phi kim ở trạng thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu. Câu 5:D Chỉ có Al tan được trong dung dịch NaOH (SGK, trang 56) Câu 6:D Phương trình hóa học của sự tôi vôi: CaO + H2O Ca(OH)2. Không sinh ra khí CO2. Câu 7:A 2KMnO4+ 16HCl 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2+ 8H2O (1) MnO2+ 4HClto MnCl2+ Cl2+ 2H2O (2) Tỉ lệ số mol Cl2tạo ra ở phương trình (1) so với phương trình (2) là 2,5: 1 khi số mol KMnO4, MnO2bằng nhau. Câu 8:D Đổi 1,008 m3= 1008 dm3=1008 lít. 3CO + Fe2O3to 2Fe + 3CO2(1) 3H2+ Fe2O3to 2Fe + 3H2O (2) Theo phương trình (1), (2): Khối lượng sắt thu được = 30 x 56 = 1680 gam hay 1,68kg. Câu 9: Đánh số thứ tự từng lọ chứa khí. Dẫn lần lượt từng khí vào ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong, khí làm đục dung dịch nước vôi là khí CO2. CO2+ Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Dẫn các khí còn lại qua mẩu giấy màu ẩm, khí nào làm mất màu giấy là khí Clo. Cho que đóm còn tàn đỏ vào lọ đựng hai khí còn lại, Khí làm que đóm bùng cháy là khí oxi. Khí còn lại làm que đóm tắt là hiđro. Câu 10: 3CO + Fe2O3to 2Fe + 3CO2 2Fe + 3Cl2to 2FeCl3 FeCl3+ 3NaOH Fe(OH)3+ 3NaCl Fe(OH)3+ 3HNO3 Fe(NO3)3+ 3H2O Câu 11: % về khối lượng O = 60% Ta có: R là lưu huỳnh. Lưu huỳnh là một phi kim hoạt động trung bình. Tác dụng với oxi tạo oxit axit. Ví dụ: S + O2 SO2 Tác dụng với kim loại cho muối. Ví dụ: Fe + S FeS Tác dụng với H2. Ví dụ: H2+ S H2S. Giải bài tập sách giáo khoa Hóa Học Lớp 9 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐ |