Ngày trong tuần tiếng Anh là gì

Các thứ trong tuần bằng tiếng Anh được viết như thế nào? Nguồn gốc những từ này từ đâu? Hãy cùng khám phá ngay thông qua các chia sẻ bổ ích sau đây.

Xem video các thứ trong tuần bằng tiếng Anh đầy đủ nhất – Ms Thuỷ KISS English

Các thứ trong tuần bằng tiếng Anh thường nằm trong những từ vựng đầu tiên mà các em học sinh được làm quen. Việc biết cách viết, đọc về các thứ trong một tuần bằng tiếng Anh sẽ giúp các em nhanh chóng thích nghi với ngôn ngữ đầy tính hấp dẫn này. Vì thế, hãy cùng KISS English làm quen ngay nhé.

Các Thứ Trong Tuần Bằng Tiếng Anh Được Viết Như Thế Nào?

Các thứ trong tuần được viết, phiên âm và viết tắt như sau trong tiếng Anh:

ThứThứ trong tiếng AnhPhiên âmViết tắt
Thứ 2Monday/ˈmʌn.deɪ/MON
Thứ 3Tuesday/ˈtjuːzdeɪ/TUE
Thứ 4Wednesday/ˈwɛdənzdeɪ/WED
Thứ 5Thursday/ˈθɜːzdeɪ/THU
Thứ 6Friday/ˈfɹaɪdeɪ/FRI
Thứ 7Saturday/ˈsætədeɪ/SAT
Chủ nhậtSunday/ˈsʌndeɪ/SUN
Các thứ trong tuần bằng tiếng Anh viết như thế nào?

Ghi Nhớ Các Thứ Trong 1 Tuần Bằng Tiếng Anh Nhờ Bài Hát

Để nhanh chóng ghi nhớ cách phát âm những ngày trong 1 tuần bằng tiếng Anh, các bạn nhỏ có thể học bài hát đơn giản và đáng yêu sau đây:

Bài hát các thứ ngày trong tuần bằng tiếng Anh

Một Số Cụm Từ Liên Quan Đến Thứ Ngày Trong Tiếng Anh

Khi học tiếng Anh, bạn có thể dùng những cụm từ sau để chỉ những ý liên quan đến thứ ngày trong tiếng Anh:

  • Days of the week: Các ngày trong tuần [thường là từ thứ 2 đến Chủ nhật trong tuần]
  • Weekdays: Chỉ ngày trong tuần [chủ yếu là thứ 2 đến thứ 6]
  • Weekend: Ngày cuối tuần [thứ 7 và Chủ nhật].
Cụm từ Weekday chỉ ngày trong tuần

Nguồn Gốc Tên 7 Ngày Một Tuần Trong Tiếng Anh

Tên các ngày trong một tuần viết bằng tiếng Anh có nguồn gốc rất thú vị và các bạn nên khám phá:

Monday – Thứ Hai

Người La Mã cổ gọi ngày thứ 2 trong tuần là ngày của Mặt Trăng [Day of the Moon] hay “Dies Lunae”. Đây là từ có nguồn gốc từ tiếng Latin và khi sang tiếng Đức, được gọi là “Montag”.

Để rồi trong tiếng Anh cổ, người ta gọi thành “Mon[an]dæg”. Đến ngày nay đã chuyển thành Monday.

Tuesday – Thứ Ba

Tuesday được đặt theo tên vị thần Merastis [sao Hỏa] – vị thần La Mã chuyên cai quản bầu trời và chiến tranh.

Thế nên trong tiếng Latin, từ ngày thứ ba được gọi là “dies Martis”. Sau khi lan truyền sang tiếng German lại trở thành “Tiu”. Thành ra khi lan truyền tới ngôn ngữ Anh thì “dies Martis” trở thành “Tuesday” như ngày nay.

Wednesday – Thứ Tư

Thứ tư được đặt theo tên vị thần Mercury [sao Thủy] – vị thần La Mã dẫn dắt những người thợ săn.

Thursday – Thứ Năm

Ngày thứ năm trong tuần Thursday được đặt tên theo thần sấm sét Jupiter – vua của các vị thần La Mã [sao Mộc].

Friday – Thứ Sáu

Ngày thứ sáu trong tuần mang tên của vị thần Venus [Sao Kim]. Đây là vị thần của tình yêu và sắc đẹp. Khi được gọi trong tiếng Anh, thứ sau trở thành Friday.

Saturday – Thứ Bảy

Ngày thứ bảy trong tuần mang tên của một vị thần La Mã có tên là Saturday, hay thần Saturn [sao Thổ]. Ngài là người chuyên trông coi cho nông nghiệp, xem con người gieo trồng.

Sunday – Chủ nhật

Sunday là tên của thần mặt trời và ngày chủ nhật trong tuần là ngày của thần mặt trời [Day of the Sun]. Trong tiếng Latin thì từ Ngày Chủ Nhật được gọi là dies Solis”, trong đó ngày là “dies” và Mặt Trời là “Solis”. Để rồi người Đức đã gọi từ này thành “Sunon-dagaz”. Và khi lan truyền trong ngôn ngữ Anh, từ Ngày Chủ Nhật được phát âm cũng như viết là “Sunday”.

Hy vọng với chia sẻ các thứ trong tuần bằng tiếng Anh, các bạn đã hiểu thêm về những từ vựng thú vị. Để học thêm nhiều kiến thức tiếng Anh hay, các bạn có thể thông qua video học tiếng Anh trên kênh Youtube KISS English

Đây là cách nhanh chóng giúp bạn bổ sung thêm vốn từ vựng tiếng Anh cho mình trong thời gian ngắn.

Bạn từng bối rối khi gặp từ viết tắt tiếng Anh của các thứ trong tuần và không biết nghĩa của chúng? Bạn từng thắc mắc rằng tại sao Monday là thứ Hai mà không phải thứ Ba? Bạn nhầm lẫn khi sử dụng những từ chỉ thứ tiếng Anh trong giao tiếp và công việc hằng ngày? Bạn chưa rõ thứ 2, 3, 4, 5, 6, 7, Chủ nhật trong tiếng Anh là gì? Vậy hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây nhé để hiểu hơn về các ngày trong tuần bằng tiếng Anh nhé:

Các thứ trong tiếng Anh 

Tên Thứ trong tiếng Anh Viết tắt
Thứ 2 Monday /ˈmʌn.deɪ/ Mon
Thứ 3 Tuesday /ˈtʃuːz.deɪ/ Tue
Thứ 4 Wednesday /ˈwenz.deɪ/ Wed
Thứ 5 Thursday /ˈθɜːz.deɪ/ Thu
Thứ 6 Friday /ˈfraɪ.deɪ/ Fri
Thứ 7 Saturday /ˈsæt.ə.deɪ/ Sat
Chủ nhật Sunday /ˈsʌn.deɪ/ Sun

Một số từ và cụm từ tiếng Anh liên quan đến các ngày trong tuần

Days of the week: Chỉ tất cả các ngày trong tuần từ thứ hai tới chủ nhật

Weekdays: Chỉ 5 ngày từ thứ hai tới thứ sáu [Rất dễ nhầm lẫn với cụm phía trên]

Weekend: Chỉ hai ngày cuối tuần thứ bảy và chủ nhật

Cách đọc

Bạn có thể tham khảo video dưới đây để phát âm chuẩn hơn những từ này nhé.

Xem thêm: Lời chúc thành công bằng tiếng anh

Giới từ đi kèm và cách viết

  • Khi đứng một mình hoặc đi kèm với ngày, tháng, năm, các thứ trong tuần đều được sử dụng với giới từ ON

Ex: on Monday, on Tuesday, on Wednesday…

  • Khi viết cùng với ngày tháng chúng ta thường viết như sau:

Thứ, tháng + ngày [số thứ tự], năm [A.E]

Ex: Wednesday, December 3rd, 2008

Cách đọc viết mình đã chỉ rất cụ thể ở hai bài viết về tháng trong tiếng Anhcách đọc viết thời gian trong tiếng Anh

Các bạn có thể tham khảo thêm nhé.

Ý nghĩa tên tiếng Anh của các thứ trong tuần

Như bạn cũng đã biết, tiếng Anh được tạo thành một phần dựa trên tiếng Hi Lạp cổ, tiếng Latin và tiếng German. Sự pha trộn và tiếp thu từ các nền văn hóa khác nhau khiến cho nhiều từ tiếng Anh thông dụng ngày nay ẩn chứa những ý nghĩa đặc biệt mà không phải ai cũng biết. Từ chỉ các thứ trong tuần cũng là một trong số đó.

Tên tiếng Anh của các thứ trong tuần có nguồn gốc phần lớn từ tiếng Latin. Người La Mã không chỉ đặt tên cho các thứ theo tên các vị thần họ thờ phụng mà còn theo tên của các hành tinh. Những sao được nhìn thấy mỗi đêm là Mercury [sao Thủy], Venus [sao Kim], Mars [sao Hỏa], Jupiter [sao Mộc] và Saturn [sao Thổ]. Năm ngôi sao này, cộng với Mặt trời và Mặt trăng là 7 hành tinh được người xưa dựa vào để đặt tên cho 7 ngày trong tuần.

Sunday – Chủ nhật

Từ trước đến nay, chúng ta vẫn hay quen thuộc với câu nói: Thứ Hai là ngày đầu tuần. Nhưng thực chất theo quan niệm của người La Mã từ xa xưa, Chủ Nhật mới là ngày đầu tiên của một tuần. Nó được đặt tên theo vị thần quan trọng nhất và thân thiết nhất với con người là Sol – thần Mặt Trời. Bạn có thể thấy “sun” trong Sunday cũng có nghĩa là mặt trời. Ngoài ra, Sunday cũng được dịch sang tiếng Latin là dies Solaris với ý nghĩa “Ngày của Mặt Trời” – “Day of the Sun”.

Monday – Thứ Hai

Tên của ngày thứ hai trong tuần có nguồn gốc từ dies Lunae trong tiếng Latin nghĩa là “Ngày của Mặt trăng” – “Day of the Moon”. Từ này được dịch sang tiếng Anh cổ là Mon[an]dæg và sau đó chuyển thành “Monday” [xuất phát từ từ Moon] như ngày nay. Thứ Hai được dành cho vị thần canh giấc ngủ đêm đêm cho con người, đó là thần Mặt Trăng – Luna.

Tuesday – Thứ Ba

Mars hay Martis là vị thần của chiến tranh theo quan niệm của người La Mã cổ đại. Tên của vị thần này cũng được lấy để đặt tên cho sao Hỏa. Trong tiếng Latin, thứ Ba được gọi là dies Martis có nghĩa là “Day of Mars” – “Ngày của sao Hỏa”. Tuy vậy, thay vì xuất phát từ thần thoại La Mã, Tuesday trong tiếng Anh ngày nay lại có nguồn gốc từ tên của vị thần cai quản chiến tranh và bầu trời dựa trên thần thoại của các dân tộc sống ở Bắc Đức là Tiu hoặc Tiw và theo thần thoại Bắc Âu là Tyr.

Ngoài ra, vẫn có một số nước trên thế giới hiện nay có thứ Ba được đặt theo tên của thần Chiến Tranh Mars như Pháp [Mardy], Tây Ban Nha [Martes] hay Ý [Martedi].

Wednesday – Thứ Tư

Wednesday có nguồn gốc từ ngôn ngữ German cổ là Woden’s day. Woden là vị thần bảo hộ và luôn dẫn dắt cho những người thợ săn theo quan niệm của người Đức từ xa xưa. Thần Woden tương ứng với thần Mercury – vị thần đưa tin và bảo hộ cho những người lữ hành trong thần thoại La Mã. Tên của Thần cũng được đặt cho sao Thủy. Do đó, trong tiếng Latin, thứ Tư còn có nghĩa là dies Mercurii – “Day of Mercury”.

Thursday – Thứ Năm

Thursday trong tiếng Anh xuất phát từ Thor’s day theo cách gọi của người Nauy cổ. Thor là vị thần Sấm Sét theo thần thoại Bắc Âu, tương ứng với thần Jupiter – thần của bầu trời, sấm sét, bão tố và là vua của các vị thần trong thần thoại La Mã. Tên của thần cũng được người La Mã cổ dùng để gọi sao Mộc. Vì thế, trong tiếng Latin, thứ Năm còn được gọi là dies Jovis, nghĩa là “Ngày của sao Mộc” – “Jupiter’s day”. Có thể thấy dù được đặt theo tên của vị thần nào, ở nền văn hóa nào, Thursday vẫn luôn có nguồn gốc từ các vị thần sấm sét. Bản thân Thursday cũng có những nét tương đồng trong phiên âm với 2 từ “thunor” và “thunder” [sấm sét].

Friday – Thứ Sáu

Venus [thần Vệ Nữ] là một vị nữ thần La Mã tượng trưng cho tình yêu và sắc đẹp. Trong tiếng Latin, thứ Sáu được đặt theo tên vị thần này là dies Veneris, với ý nghĩa “Ngày của sao Kim” – “Day of Venus”.

Tuy vậy, Friday trong tiếng Anh được đặt tên theo Freya – nữ thần tình yêu và sắc đẹp trong thần thoại Bắc Âu. Trước đó, trong tiếng German cổ, thứ Sáu được viết thành “Frije-dagaz” và sau này mới chuyển thành Friday.

Saturday – Thứ Bảy

Saturday và cũng là ngày cuối cùng của tuần bắt nguồn từ tiếng Latin dies Saturni, với nghĩa là “Day of Saturn”. Saturn là tên của một vị thần La Mã trông coi chuyện nông nghiệp, trồng trọt đồng thời là tên của hành tinh thứ 6 trong hệ Mặt trời. Trước khi trở thành Saturday như ngày nay, thứ Bảy từng được gọi là Saturn’s day. Trong các ngôn ngữ ở châu Âu hiện nay chỉ còn tiếng Anh giữ nguyên được gốc tên gọi của sao Thổ [Saturn] để chỉ ngày thứ Bảy – Saturday.

Hi vọng bài viết đã đem đến cho bạn những thông tin thú vị và bổ ích. Cảm ơn bạn đã theo dõi!

Xem thêm: Stt thả thính bằng tiếng anh

Video liên quan

Chủ Đề