Nguyễn tấn dũng sinh năm bao nhiêu

Huân chương Kháng chiến hạng nhất; hai Huân chương Chiến công hạng 3; 6 danh hiệu Dũng sĩ; Huân chương Chiến sĩ giải phóng hạng 1, 2, 3; Huân chương Hữu nghị hạng Đặc biệt của Nhà nước - Hoàng gia Campuchia. Huân chương ISALA và Huân

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

11/1961- 9/1981: Tham gia Quân đội, làm văn thư, liên lạc, cứu thương, y tá, y sỹ, bổ túc chương trình phẫu thuật ngoại khóa của bác sĩ quân y và đã qua các cấp bậc-chức vụ: Tiểu đội bậc trưởng, Trung đội bậc trưởng, Đại đội bậc phó, Đại đội bậc trưởng - Đội trưởng Đội phẫu thuật, Đại đội trưởng và Chính trị viên trưởng Đại đội Quân y (Bí thư Chi bộ Đảng thuộc Tỉnh đội Rạch Giá (hiện nay là tỉnh Kiên Giang).

- Học khóa sỹ quan chỉ huy cấp tiểu đoàn-trung đoàn bộ binh và đảm nhiệm nhiệm vụ: Thượng úy - Chính trị viên trưởng Tiểu đoàn Bộ binh 207 (Bí thư Đảng uỷ Tiểu đoàn) và Đại úy - Chủ nhiệm Chính trị Trung đoàn Bộ binh 152 (Ủy viên Thường vụ Đảng uỷ Trung đoàn) chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam và giúp bạn Campuchia. Thiếu tá - Trưởng ban Cán bộ (Phó Bí thư Đảng ủy Phòng Chính trị) thuộc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Kiên Giang.

10/1981 - 12/1994: Học Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc (Hà Nội) và lần lượt qua các chức vụ: Tỉnh ủy viên - Phó ban Tổ chức Tỉnh ủy Kiên Giang. Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy Kiên Giang - Bí thư Huyện ủy Hà Tiên. Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Kiên Giang. Phó Bí thư Tỉnh ủy - Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang; đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh. Bí thư Tỉnh ủy Kiên Giang - Bí thư Đảng ủy Quân sự tỉnh, Đảng ủy viên Đảng uỷ Quân khu 9.

6/1986: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng, được bầu ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

6/1991: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng, được bầu là ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

1/1995-5/1996: Thứ trưởng Bộ Công an, Đảng ủy viên – Đảng ủy Công an Trung ương.

6/1996: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị. 

6/1996 - 8/1997: Trưởng ban Kinh tế Trung ương và phụ trách công tác tài chính của Đảng.

9/1997: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa X, được Quốc hội phê chuẩn giữ chức Phó Thủ tướng Chính phủ. 

9/1997 - 6/2006: Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Bí thư Ban cán sự đảng Chính phủ – Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ. Kiêm nhiệm các chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Tài chính tiền tệ quốc gia; Trưởng ban chỉ đạo Tây nguyên; Trưởng ban chỉ đạo Tây Nam Bộ; Trưởng ban chỉ đạo Nhà nước về các công trình trọng điểm Quốc gia; Trưởng ban chỉ đạo Trung ương về Đổi mới doanh nghiệp Nhà nước; Trưởng ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tội phạm; Chủ tịch Hội đồng đặc xá Trung ương và Trưởng ban chỉ đạo một số công tác khác.

5/1998 - 12/1999: Kiêm Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bí thư Ban cán sự đảng Ngân hàng Nhà nước.

4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ. Đại biểu Quốc hội khóa X, XI.

8/2002: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XI, được Quốc hội phê chuẩn giữ chức Phó Thủ tướng Chính phủ.

4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.

27/6/2006: Tại kỳ họp thứ chín, Quốc hội khóa XI được bầu giữ chức Thủ tướng Chính phủ.

28/7/2006: Thủ tướng Chính phủ, Bí thư Ban Cán sự đảng Chính phủ, Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng.

7/2006 : Thủ tướng - Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban cán sự Đảng Chính phủ. Kiêm nhiệm các chức vụ: Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng; Phó Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh; Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quốc gia về Giáo dục; Trưởng ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ; Trưởng ban Chỉ đạo xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng; Trưởng ban Chỉ đạo quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu; Trưởng Tiểu ban xây dựng Chiến lược Phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2011 - 2020).

1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị (khóa XI).

Ủy viên BCH TW Đảng khóa 6, 7, 8, 9, 10. Ủy viên Bộ Chính trị khóa 8, 9, 10. Phó Bí thư Ban cán sự Đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ khóa 10, 11. Đại biểu Quốc hội khóa 10, 11.

Khen thưởng: 2 Huân chương Chiến công hạng Ba. 6 danh hiệu Dũng sĩ. Huân chương Chiến sĩ giải phóng hạng Nhất, Nhì, Ba. Huân chương Hữu nghị hạng Đặc biệt của Nhà nước - Hoàng gia Campuchia. Huân chương ITSALA của Nhà nước CHDCND Lào.

Quá trình công tác:

Tháng 11/1961 đến tháng 9/1981: Tham gia Quân đội tại Tỉnh đội Rạch Giá. Thiếu tá - Trưởng Ban cán bộ của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Kiên Giang.

Tháng 10/1981 đến tháng 12/1994: Học trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc. Tỉnh ủy viên - Phó Ban tổ chức Tỉnh ủy Kiên Giang. Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy - Bí thư Huyện ủy Hà Tiên. Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Kiên Giang. Phó Bí thư Tỉnh ủy - Chủ tịch UBND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh Kiên Giang. Bí thư Tỉnh ủy Kiên Giang, Bí thư Đảng ủy Quân sự tỉnh, Đảng ủy viên Đảng ủy Quân khu 9.

Tháng 1/1995 đến tháng 5/1996: Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Đảng ủy viên Đảng ủy Công an Trung ương.

Tháng 6/1996 đến tháng 8/1997: Ủy viên Bộ Chính trị và Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị, Trưởng Ban kinh tế Trung ương Đảng và phụ trách công tác tài chính của Đảng.

Tháng 9/1997 đến 6/2006: Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Bí thư Ban cán sự Đảng Chính phủ - Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ. Chủ tịch Hội đồng Tài chính tiền tệ quốc gia; Trưởng Ban chỉ đạo Tây Nguyên; Trưởng Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ; Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về Đổi mới doanh nghiệp Nhà nước; Trưởng Ban chỉ đạo Nhà nước về các công trình trọng điểm quốc gia; Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tội phạm và Trưởng Ban chỉ đạo một số công tác khác.

Năm 1998 đến 1999: kiêm nhiệm nhiệm vụ Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ViệtNamvà Bí thư Ban cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước.

Ngày 27/6/2006: Tại ngày họp thứ 34, kỳ họp thứ 9 Quốc hội khóa XI, được bầu giữ chức Thủ tướng Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam

Cựu Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng sinh năm bao nhiêu?

Nguyễn Tấn Dũng
Nhiệm kỳ
20 tháng 9 năm 1997 – 30 tháng 3 năm 2016 18 năm, 192 ngày
Thông tin chung
Sinh
17 tháng 11, 1949 quận Cà Mau, tỉnh Bạc Liêu, Quốc gia Việt Nam
Dân tộc
Kinh
Nguyễn Tấn Dũng – Wikipedia tiếng Việtvi.wikipedia.org › wiki › Nguyễn_Tấn_Dũngnull

Bộ trưởng Nguyễn Thanh Nghị sinh năm bao nhiêu?

Tiểu sử và sự nghiệp. Nguyễn Thanh Nghị sinh ngày 12 tháng 8 năm 1976, quê ở phường 9, Thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau. Tuy vậy, hầu hết thời niên thiếu của ông lại gắn bó với Kiên Giang, nơi cha ông (Nguyễn Tấn Dũng) cũng từng là bí thư tỉnh ủy.

Nguyễn Tấn là ai?

Nguyễn Tấn, sinh năm 942, là tướng nhà Đinh có công đánh dẹp sứ quân Kiều Công Hãn và lập làng An Lá (Nam Định).