Vở bài tập toán lớp 5 bài 133 tập 2 năm 2024
Bài 2 trang 133 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Trong cùng một năm, mật độ dân số ở tỉnh A là 2627 người/km2 (nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 2627 người cư trú), mật độ dân số ở tỉnh B là 61 người/km2. Show Quảng cáo
Chú ý : Học sinh được dùng máy tính bỏ túi để giải bài tập này. Quảng cáo Phương pháp giải:
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của số dân tỉnh B và số dân của tỉnh A ta tìm thương của của số dân tỉnh B và số dân của tỉnh A, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
- Tính số dân phải tăng thêm ta lấy số dân sau khi tăng thêm trừ đi số dân ban đầu của tỉnh B. Lời giải:
61 ⨯ 14210 = 866810 (người) Số dân của tỉnh A là : 2627 ⨯ 921 = 2419467 (người) Tỉ lệ phần trăm số dân tỉnh B so với số dân tỉnh A là : ×100 = 35,82 %
100 ⨯ 14210 = 1421000 (người) Số dân của tỉnh B tăng thêm là : 1421000 – 866810 = 554190 (người) Đáp số : a. 35,82% , b. 554 190 người. Quảng cáo Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌCBộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Lưu ý: đơn vị đo của các đại lượng phải tương ứng với nhau, ví dụ vận tốc có đơn vị km/giờ, thời gian có đơn vị giờ thì quãng đường có đơn vị đo là km ... Lời giải chi tiết: +) Ô trống thứ nhất : Đổi : 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường cần tìm là : s = v × t = 54 × 2,5 = 135km +) Ô trống thứ hai : Quãng đường cần tìm là : s = 12,6 × 1,25 = 15,75km +) Ô trống thứ ba : Đổi :\(\displaystyle 1{3 \over 4}\) giờ = \(\displaystyle {7 \over 4}\) giờ = 1,75 giờ Quãng đường cần tìm là : s = 44 × 1,75 = 77km +) Ô trống thứ tư : Đổi : 90 phút = 1,5 giờ Quãng đường cần tìm là : s = 82,5 × 1,5 = 123,75km Ta có bảng kết quả như sau: v 54 km/giờ 12,6 km/giờ 44 km/giờ 82,5 km/giờ t 2 giờ 30 phút 1,25 giờ \(1\frac{3}{4}\) giờ 90 phút s (km) 135km 15,75km 77km 123,75km 2. Giải Bài 2 trang 65 VBT Toán 5 tập 2Một người đi xe máy từ nhà lúc 7 giờ 42 phút, đến thành phố lúc 11 giờ 18 phút với vận tốc 42,5 km/giờ. Tính quãng đường từ nhà người đó đến thành phố. Phương pháp giải: - Tính thời gian đã đi của người đó = thời gian lúc đến thành phố – thời gian lúc đi từ nhà. - Đổi số đo thời gian sang đơn vị đo là giờ. - Tính quãng đường từ nhà người đó đến thành phố ta lấy vận tốc nhân với thời gian. Lời giải chi tiết: Tóm tắt Đi: 7 giờ 42 phút Đến: 11 giờ 18 phút Vận tốc: 42,5 km/giờ Quãng đường: ... km? Bài giải Thời gian đi từ nhà đến thành phố của người đi xe máy là : 11 giờ 18 phút – 7 giờ 42 phút = 3 giờ 36 phút 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ Quãng đường từ nhà người đó đến thành phố là : 42,5 × 3,6 = 153 (km) Đáp số : 153km. 3. Giải Bài 3 trang 65 VBT Toán 5 tập 2Một người đi xe đạp với vận tốc 12,6 km/giờ trong \(\displaystyle 2{1 \over 2}\) giờ. Tính quãng đường người đó đã đi được. Phương pháp giải: - Đổi số đo thời gian sang đơn vị đo là giờ. - Tính quãng đường người đó đã đi được ta lấy vận tốc nhân với thời gian. Lời giải chi tiết: Tóm tắt Vận tốc: 12,6 km/giờ Thời gian: \(\displaystyle 2{1 \over 2}\) giờ Quãng đường: ... km? Bài giải Đổi : \(\displaystyle 2{1 \over 2}\) giờ = \(\displaystyle {5 \over 2}\) giờ = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là : 12,6 × 2,5 = 31,5 (km) Đáp số : 31,5km. 4. Giải Bài 4 trang 66 VBT Toán 5 tập 2Một xe ngựa đi với vận tốc 8,6 km/giờ từ 8 giờ 50 phút đến 10 giờ 5 phút. Tính quãng đường xe ngựa đi được. |