Cách Tìm số hạng thứ 100 của dãy

Các câu hỏi tương tự

Tìm số hạng thứ n của dãy số

  • Cách giải bài toán tìm số hạng thứ n của dãy số theo quy luật
  • Bài tập toán tìm số hạng thứ n của dãy số theo quy luật

Bài tập Toán lớp 4: Dạng toán tìm số hạng thứ n của dãy số theo quy luật được VnDoc sưu tầm, tổng hợp giúp các em học sinh học tốt dạng bài này, cũng như giúp các thầy cô có thêm tài liệu bồi dưỡng học sinh khá giỏi. Đồng thời bổ trợ kiến thức giải Toán trên mạng Violympic cho các em học sinh. Sau đây mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo.

1. Cách giải bài toán tìm số hạng thứ n của dãy số theo quy luật

Để tìm được số hạng thứ n của dãy số theo quy luật ta sử dụng công thức tính mà dưới đây.

Công thức tìm số hạng thứ n:

a, Cuối dãy: n = Số đầu + khoảng cách x (n – 1)

b, Đầu dãy: n = Số cuối – khoảng cách x (n – 1)

2. Bài tập toán tìm số hạng thứ n của dãy số theo quy luật

Bài 1: Tìm số hạng thứ 300 của dãy: 1; 3; 7; 13; 21; 31; ...

Hướng dẫn:

Chú ý: Phải phân tích các số sao cho có mối liên hệ đến số thứ tự của số đó trong dãy thì mới tìm được.

Nhận xét:

- Số thứ nhất: 1 = 1 + 0 x 1

- Số thứ hai: 3 = 1 + 1 x 2

- Số thứ ba: 7 = 1 + 2 x 3

- Số thứ tư: 13 = 1 + 3 x 4

- Số thứ năm: 21 = 1 + 4 x 5

- Số thứ sáu: 31 = 1 + 5 x 6
...

Quy luật: Mỗi số đều bằng tổng của 1 và tích của số thứ tự của nó nhân với số liên trước số thứ tự của nó

- Vậy số thứ 300 là: 1 + 300 x 299 = 89701

Bài 2: Cho dãy số : 1, 3, 5, 7, ...

Hỏi số hạng thứ 50 của dãy là số nào?

Hướng dẫn

Dãy đã cho là dãy số lẻ nên các số liên tiếp trong dãy cách nhau 1 khoảng cách là 2 đơn vị.

50 số hạng thì có số khoảng cách là:

50 – 1 = 49 (khoảng cách)

49 số có số đơn vị là:

49 x 2 = 98 (đơn vị)

Số cuối cùng là:

1 + 98 = 99

Đáp số: Số hạng thứ 50 của dãy là 99

Bài 3: Viết 50 số lẻ, số cuối cùng là 2017. Số đầu tiên là số nào?

Hướng dẫn

2 số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

50 số lẻ có số khoảng cách là:

50 – 1 = 49 (khoảng cách)

49 khoảng cách có số đơn vị là:

49 x 2 = 98 (đơn vị)

Số đầu tiên là:

2017 – 98 = 1919

Đáp số: số đầu tiên là 1919.

Bài 4: Số hạng thứ 200 của dãy 1, 4, 7, 10, 13 ....

Hướng dẫn:

Cách 1:

Nhận xét:

- Số thứ nhất: 1 = 1 + 3 x 0

- Số thứ hai: 4 = 1 + 3 x 1

- Số thứ ba: 7 = 1 + 3 x 2

- Số thứ tư: 10 = 1 + 3 x 3

- Số thứ năm: 13 = 1 + 3 x 4
...
Quy luật: Mỗi số đều bằng tổng của 1 và tích của 3 nhân với số liên trước số thứ tự của nó

- Vậy số thứ 200 là: 1 + 3 x 199 = 598

Cách 2:

Quy luật: Mỗi số liên sau bằng số đằng sau bằng số đằng trước nó cộng thêm 3.

Từ số thứ nhất đến số thứ 200 sẽ có 199 khoảng cách 3 đơn vị.

Vậy số thứ 100 là: 1 + 199 x 3 = 598

Bài 5: Tìm số thứ 100 của dãy số sau: 4, 8, 12, 16,...

Hướng dẫn:

Cách 1:

Nhận xét:

- Số thứ nhất: 4 = 4 x 1

- Số thứ hai: 8 = 4 x 2

- Số thứ ba: 12 = 4 x 3

- Số thứ tư: 16 = 4 x 4
...
Quy luật: Mỗi số đều bằng số nhân với số thứ tự của nó.

- Vậy số thứ 100 là: 4 x 100 = 400

Cách 2:

Quy luật: Mỗi số liên sau bằng số đằng sau bằng số đằng trước nó cộng thêm 4.

Từ số thứ nhất đến số thứ 100 sẽ có 99 khoảng cách 4 đơn vị.

Vậy số thứ 100 là: 4 + 99 x 4 = 4 x 100 = 400

Bài 6: Viết 20 số lẻ, số cuối cùng là 2001. Số đầu tiên là số nào?

Hướng dẫn

2 số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị 20 số lẻ có số khoảng cách là: 20 – 1 = 19 (khoảng cách)

19 khoảng cách có số đơn vị là : 19 x 2 = 38 (đơn vị)

Số đầu tiên là : 2001 – 38 = 1963

Đáp số: số đầu tiên là 1963.

Bài 7. Cho dãy số: 1; 2,2; 3,4; ……; 13; 14,2.

Nếu viết tiếp thì số 34,6 có thuộc dãy số trên không?

Hướng dẫn

- Ta nhận xét: 2,2 – 1 = 1,2; 3,4 – 2,2 = 1,2; 14,2 – 13 = 1,2;……

Quy luật của dãy số trên là: Từ số hạng thứ 2 trở đi, mỗi số hạng đều hơn số hạng liền trước nó là 1,2 đơn vị:

- Mặt khác, các số hạng trong dãy số trừ đi 1 đều chia hết cho 1,2.

Ví dụ: (13 – 1) chia hết cho 1,2

(3,4 – 1) chia hết cho 1,2

Mà: (34,6 – 1) : 1,2 = 28 dư 0.

Vậy nếu viết tiếp thì số 34,6 cũng thuộc dãy số trên.

Dạng toán tìm số hạng thứ n của dãy số là dạng Toán nâng cao trong chương trình phạm vi Toán nâng cao lớp 4, 5 có các dạng bài tập và đáp án chi tiết kèm theo cho các em học sinh lớp 4, lớp 5 củng cố kiến thức, mở rộng các dạng Toán từ cơ bản đến nâng cao. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em học sinh ôn thi học sinh giỏi, ôn thi vào lớp 6 hiệu quả.

Để học tốt môn Toán lớp 4, mời các bạn tham khảo thêm các chuyên mục:

  • Giải Toán lớp 4
  • Giải vở bài tập Toán 4
  • Toán lớp 4 Nâng cao

Tham khảo các dạng Toán lớp 4 khác:

  • Bài tập toán lớp 4: Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
  • Các dạng toán về dãy số và phương pháp giải
  • Các chuyên đề về dãy số

Cách tìm số hạng trong dãy số hay tìm số hạng thứ n của dãy số thuộc dạng toán nâng cao bắt đầu dành cho học sinh lớp 3 trở đi.

Đây là một dạng toán dãy số, có công thức tính như sau:

Số hạng thứ n = (n – 1) x Khoảng cách + Số đầu

Ví dụ:

Cho dãy số: 1; 4; 7; 10; 13; … Tìm số hạng thứ 100 của dãy.

Trước hết, ta nhận thấy khoảng cách giữa các số là 3.

Vậy, số hạng thứ 100 của dãy là: số thứ 100 là số: (100-1) x 3 + 1 = 298.

Bài tập tự luyện:

  • Cho dãy số: 3, 18, 48, 93, 153,… Tìm số hạng thứ 100 của dãy.
  • Cho dãy số: 1,  3,  5,  7,…………Hỏi số hạng thứ 100 của dãy số là số nào?
  • Cho dãy số : 101, 104,  107, 110, …… Tìm số hạng thứ 1998 của dãy số đó.
  • Cho dãy số : 5, 8,  11, 14, …… Tìm số hạng thứ 200 của dãy số.
  • Một bạn học sinh viết liên tiếp các số tự nhiên mà khi chia cho 3 thì dư 2 bắt đầu từ số 5 thành dãy số. Viết đến số hạng thứ 100 thì phát hiện đã viết sai. Hỏi bạn đó đã viết sai số nào?

Tìm số hạng thứ 100 của các dãy được viết theo quy luật :a) 3, 8, 15, 24, 35,... (1).b) 3, 24, 63, 120, 195, ... (2).c) 1, 3, 6, 10, 15, ... (3).d) 2, 5, 10, 17, 26, ... (4).Hướng dẫn :Hai số hạng đầu của các dãy trên có thể viết dưới dạng : 1.3, 2.4, (dãy (1)) ; 1.3, 4.6 (dãy (2)) ; \(\frac{1.2}{2}, \frac{2.3}{2}\) (dãy (3)) ; \(1 + 1^2, 1 + 2^2 \) (dãy (4)).

Chủ đề: Học toán lớp 6 Số học lớp 6 Chuyên đề - Dãy số tự nhiên viết theo quy luật (lớp 6)

  • Nhận trả lời

  1. Giáo viên Đoàn Chính Hữu trả lời ngày 10/09/2014 05:26:10.

    Được cảm ơn bởi Quynh Anh, Võ Ngọc Thùy Diễm, và 1 người khác

    a) Dãy (1) có thể viết dưới dạng :

    \(1.3, 2.4, 3.5, 4.6, 5.7,...\)

    Mỗi số hạng của dãy (1) là một tích của hai thừa số, thừa số thứ hai lớn hơn thừa số thứ nhất là hai đơn vị. Các thừa số thứ nhất làm thành một dãy : \(1, 2, 3, 4, 5,...\) ; dãy này có số hạng thứ 100 là 100.

    Số hạng thứ 100 của dãy (1) bằng 100.102 = 10200.

    b) Dãy (2) có thể viết dưới dạng:

    \(1.3, 4.6, 7.9, 10.12, 13.15,...\)

    Số hạng thứ 100 của dãy 1, 4, 7, 10, 13, .. là 1 + 99.3 = 298.

    Số hạng thứ 100

    ...

    Bạn cần đăng nhập để xem được nội dung này!

    Đăng nhập Đăng ký

    ứ1 ca dãy 1,4 10,1, 39.ốhng hứ 0a dãy 2)bn293 = 80c)ãcể viếtdới dn hạn th 100 củã()g d) y ()t iết i g: ố ạứủaãy 4 bn .aã() c hể idưới Msố hạngca dy1) lộ íc chithaố, hừa s hi n hnh th nht là. Cá hừ s tnhấtlàm tànmộtdy ;nà ố ạnth à 100.Sạg thứ 0 ad(1)bng001 = 0.b)Dãy (óviế dưạn:Sốhạ t 00ủ , 7, 3 ..là 1 +99. = 28S ạt10 củ( ằg 8.00940. Dy (3) ó th ưạg:Sốgứa dy 3 bằn:Dã4 có hểvdướdạn Shng th 100 c d()ằg :


    • Cách Tìm số hạng thứ 100 của dãy
    • 0

Các bài liên quan

  • Cách Tìm số hạng thứ 100 của dãy
  • Gửi

    • Cách Tìm số hạng thứ 100 của dãy
    • Trả lời