Đề bài - đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - đề số 4 - chương 4 – đại số 7

\[\eqalign{ f[x] - g[x] &= [{x^3} + {x^2} + x + 1] - [{x^3} - 2{x^2} + x + 4] \cr & {\rm{ }} = {x^3} + {x^2} + x + 1 - {x^3} + 2{x^2} - x - 4 \cr & {\rm{ }} = 3{x^2} - 3. \cr} \]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • LG bài 1
  • LG bài 2
  • LG bài 3
  • LG bài 4
  • LG bài 5

Đề bài

Bài 1:Cho hai đa thức: \[P = - 2{{\rm{x}}^3} + x{y^2} + 3{\rm{x}};Q = 3{{\rm{x}}^3} - x{y^2} + 4{\rm{x}}.\]

a] Tính \[P + Q\].

b] Tính \[P - Q\].

Bài 2: Cho hai đa thức: \[f[x] = {x^3} + {x^2} + x + 1;\]\[\;g[x] = {x^3} - 2{x^2} + x + 4\].

a] Chứng tỏ \[x = - 1\] là nghiệm của f[x] và g[x].

b] Tính \[f[x] - g[x]\] và tìm giá trị của \[f[x] - g[x]\] tại \[x = - {1 \over 2}.\]

Bài 3:Tìm m để đa thức \[K[x] = m{{\rm{x}}^2} - 2{\rm{x}} + 4\] có một nghiệm là \[x = - 2.\]

Bài 4:Tìm nghiệm của đa thức \[M[x] = 2{{\rm{x}}^4} - 4{{\rm{x}}^3}\].

Bài 5:Cho \[A[x] = m + n{\rm{x}} + p{\rm{x}}[x - 1],\] biết \[A[0] = 5;A[1] = - 2;A[2] = 7.\] Tìm đa thức A[x].

Phương pháp giải:

+Để cộng [hay trừ] các đa thức, ta làm như sau:

Bước 1: Viết các đa thức trong dấu ngoặc.

Bước 2: Thực hiện bỏ dấu ngoặc [theo quy tắc dấu ngoặc].

Bước 3: Nhóm các hạng tử đồng dạng.

Bước 4: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.

+ x=a là nghiệm khi f[a]=0

+Muốn tìm nghiệm của f[x] ta cho f[x]=0 rồi giải ra ta tìm được x

LG bài 1

Lời giải chi tiết:

a] \[P + Q = [ - 2{{\rm{x}}^3} + x{y^2} + 3{\rm{x}}] + [3{{\rm{x}}^3} - x{y^2} + 4{\rm{x]}}\]

\[\eqalign{ & = - 2{x^3} + x{y^2} + 3x + 3{x^3} - x{y^2} + 4x \cr & = {x^3} + 7x. \cr} \]

b] \[P - Q = [ - 2{{\rm{x}}^3} + x{y^2} + 3{\rm{x}}] - [3{{\rm{x}}^3} - x{y^2} + 4{\rm{x]}}\]

\[\eqalign{ & = - 2{x^3} + x{y^2} + 3x - 3{x^3} + x{y^2} - 4x \cr & = - 5{x^3} + 2x{y^2} - x. \cr} \]

LG bài 2

Lời giải chi tiết:

a] Ta có \[f[ - 1] = {[ - 1]^3} + {[ - 1]^2} + [ - 1] + 1 \]\[\;= - 1 + 1 - 1 + 1 = 0\]

\[ \Rightarrow x = - 1\] là nghiệm của f[x].

Tương tự, \[g[ - 1] = {[ - 1]^3} - 2{[ - 1]^2} + [ - 1] + 4 \]\[\;= - 1 - 2 - 1 + 4 = 0\]

\[\Rightarrow x = - 1\] là nghiệm của g[x].

b] Ta có:

\[\eqalign{ f[x] - g[x] &= [{x^3} + {x^2} + x + 1] - [{x^3} - 2{x^2} + x + 4] \cr & {\rm{ }} = {x^3} + {x^2} + x + 1 - {x^3} + 2{x^2} - x - 4 \cr & {\rm{ }} = 3{x^2} - 3. \cr} \]

Thay \[x = - {1 \over 2}\] vào biểu thức trên, ta được:

\[f\left[ { - {1 \over 2}} \right] - g\left[ { - {1 \over 2}} \right] = 3.{\left[ { - {1 \over 2}} \right]^2} - 3 \]\[\;= {3 \over 4} - 3 = - {9 \over 4}.\]

LG bài 3

Lời giải chi tiết:

Vì \[x = - 2\] là nghiệm của K[x] nên ta có \[K[ - 2] = 0\]

\[m.{[ - 2]^2} - 2.[ - 2] + 4 = 0 \]

\[\Rightarrow 4m + 8 = 0 \]

\[\Rightarrow 4m = - 8 \Rightarrow m = - 2.\]

LG bài 4

Lời giải chi tiết:

Ta có: \[2{{\rm{x}}^4} - 4{{\rm{x}}^3} = 0 \Rightarrow 2{{\rm{x}}^3}[x - 2] = 0\]

\[ \Rightarrow {x^3} = 0\] hoặc \[x - 2 = 0\].

\[ \Rightarrow x = 0\] hoặc \[x = 2\].

LG bài 5

Lời giải chi tiết:

Ta có: \[A[0] = 5\]

\[\Rightarrow m + n.0 + p.0.[0 - 1] = 5\]

\[\Rightarrow m = 5.\]

Khi đó \[A[x] = 5 + n{\rm{x}} + p{\rm{x}}{\rm{.}}[x - 1].\]

Lại có \[A[1] = - 2\]\[\; \Rightarrow 5 + n.1 + p.1.[1 - 1] = - 2\]

\[\Rightarrow 5 + n = - 2 \Rightarrow n = - 7.\]

Ta được \[A[x] = 5 - 7{\rm{x}} + p{\rm{x}}{\rm{.}}[x - 1].\]

Vì \[A[2] = 7\]\[\; \Rightarrow 5 - 7.2 + p.2.[2 - 1] = 7 \]

\[\Rightarrow 2p = 16 \Rightarrow p = 8.\]

Vậy \[A[x] = 5 - 7{\rm{x}} + 8{\rm{x}}[x - 1] \]\[\;= 5 - 7{\rm{x}} + 8{{\rm{x}}^2} - 8{\rm{x}} \]\[\;= 8{{\rm{x}}^2} - 15{\rm{x}} + 5.\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề