Không có bảo hiểm xe máy phạt bao nhiêu

Bạn đang thắc mắc không biết lỗi không có bảo hiểm xe máy bắt buộc bị phạt bao nhiêu? Cần mua loại hình bảo hiểm nào để không bị cảnh sát giao thông phạt tiền hành chính? Hãy cùng bảo hiểm bảo việt tìm hiểu kỹ hơn về vấn đề này để có thể nắm rõ quy định về loại hình bảo hiểm bắt buộc cũng như quy định xử phạt hành chính khi không chấp hành đầy đủ luật khi tham gia giao thông

Không có bảo hiểm xe máy phạt bao nhiêu

Lỗi không có bảo hiểm xe máy bắt buộc phạt bao nhiêu?

1. Bảo hiểm xe máy có bắt buộc không?

– Trên thị trường hiện nay có các loại bảo hiểm xe máy chủ yếu đó là bảo hiểm trách nhiệm đân sự bắt buộc của chủ xe; bảo hiểm thiệt hại vật chất của xe; bảo hiểm tai nạn phụ xe, lái xe và người ngồi trên xe. Trong số những loại hình bảo hiểm bắt buộc này thì sẽ chỉ có loại hình bảo hiể TNDS của chủ xe máy là bắt buộc

Không có bảo hiểm xe máy phạt bao nhiêu

Bảo hiểm xe máy có bắt buộc không?

– Loại hình bảo hiểm TNDS này là loại bảo hiểm xe máy bắt buộc mà bất cứ chủ sở hữu xe máy đều phải mua bảo hiểm và ttrong những trường hợp không mua bảo hiểm mà bị cảnh sát giao thông kiểm tra thì chủ xe sẽ bị xử phạt hành chính. Do đó, người mua cần phải biết rõ để phân biệt các loại hình bảo hiểm tự nguyện và bắt buộc để tránh tình trạng bị phạt oan khi xuất trình các giấy tờ cho cảnh sát giao thông

>>> Mời xem thêm: Bảo hiểm ô tô bắt buộc

2. Lỗi không có bảo hiểm xe máy bắt buộc phạt bao nhiêu tiền?

– Khi tham gia giao thông thì chủ xe cần phải mang những giấy tờ quan trọng theo quy định như bằng lái xe, đăng ký xe, giấy tờ tùy thân và đặc biệt là giấy chứng nhận bảo hiểm xe máy bắt buộc của chủ xe. Nếu mà người tham gia iao thông mang bảo hiểm xe máy không còn hiệu lực, không mang theo bảo hiểm hoặc là không có bảo hiểm bắt buộc xe máy thì sẽ bị tiến hành xử phạt hành chính

– Theo nghị định số 46/2016/NĐ-CP của Chính Phủ có quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính đối với lĩnh vực giao thông đường sắt và đường bộ. Khi đó người tham gia giao thông sẽ bị tiến hành xử phạt tiền từ 80.000 đồng – 120.000 đồng khi có các hành vi vi phạm sau đây:

Không có bảo hiểm xe máy phạt bao nhiêu

Lỗi không có bảo hiểm xe máy bắt buộc phạt bao nhiêu tiền?

Người điều khiển xe gắn máy, xe mô tô và những loại xe mô tô, xe gắn máy tương tự mà không có hoặc không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS của chủ xe ô tô, xe gắn máy còn hiệu lực

– Vì thế lỗi không có bảo hiểm xe máy bắt buộc đối với người điều khiển xe máy, mô tô không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm xe máy bắt buộc hoặc bảo hiểm đã hết hiệu lực sẽ bị phạt tiền từ 80.000 – 120.000 đồng

Trên đây là một số thông tin chia sẻ của Bảo Việt về lỗi không có bảo hiểm xe máy bắt buộc bị phạt bao nhiêu tiền. Quý khách hãng tìm hiểu và tham khảo thông tin để hiểu rõ hơn về những quy định pháp luật đối với việc triển khai thực hiện loại hình bảo hiểm TNDS nhé!

Xem thêm: Bảo hiểm tai nạn 24/7

Bảo hiểm xe máy là loại bảo hiểm bảo vệ về mặt tài chính cho chủ phương tiện và người bị thiệt hại trong trường hợp tai nạn về người và xe khi tham gia giao thông. Mỗi phương tiện sẽ được cấp một giấy chứng nhận bảo hiểm (có thể lưu hành dưới dạng bảo hiểm điện tử) và nếu bị mất phải có văn bản đề nghị nơi cấp (nơi phát hành) cấp lại.

Theo Khoản 3 Điều 4 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định:

"Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định này, chủ xe cơ giới và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trong Giấy chứng nhận bảo hiểm"

Theo đó, bảo hiểm xe máy có hai loại:

- Bảo hiểm xe máy bắt buộc.

- Bảo hiểm xe máy tự nguyện.

Tuy nhiên, Nghị định 03/2021/NĐ-CP chỉ quy định người điều khiển xe máy khi tham gia giao thông phải mang theo bảo hiểm xe máy bắt buộc.

Theo điểm a, khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP ) quy định:

Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (bảo hiểm xe máy) còn hiệu lực thì bị phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Như vậy, so với mức phạt cũ của Nghị định 46 là 80.000 - 120.000 đồng, mức phạt lỗi không có bảo hiểm xe máy hoặc bảo hiểm xe máy hết hiệu lực hiện hành đã tăng lên đáng kể.

https://cafef.vn/loi-khong-co-bao-hiem-xe-may-bat-buoc-bi-phat-bao-nhieu-20220219071226206.chn

Pháp luật quy định bảo hiểm xe máy bắt buộc là loại giấy tờ không thể thiếu khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông. Khi bị kiểm tra, nhiều người chưa mua; hoặc không mang; đôi khi là phát hiện rằng mình đã mua nhầm bảo hiểm giả; không phải là bảo hiểm xe máy bắt buộc theo quy định. Vậy Không có bảo hiểm xe máy bắt buộc bị phạt bao nhiêu? Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu rõ hơn.

Căn cứ pháp lý

Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Nghị định 123/2021 NĐ-CP sửa đổi bổ sung các nghị định về giao thông

Nội dung tư vấn

Bảo hiểm xe máy là gì?

Bảo hiểm xe máy là loại giấy tờ không thể thiếu với chúng ta khi điều khiển xe máy tham gia giao thông. Bảo hiểm xe máy mang đến sự bảo vệ về mặt tài chính trong trường hợp tai nạn, mất mát; hoặc thiệt hại về xe máy.

Bảo hiểm xe máy bao gồm bảo hiểm trách nhiệm trong trường hợp bạn chịu trách nhiệm về thương tích; hoặc thiệt hại tài sản của bên thứ ba. Các hợp đồng bảo hiểm này cung cấp phạm vi bảo hiểm cho xe máy, máy cắt, xe đạp hoặc mô tô thể thao.

Hiện nay bảo hiểm xe máy có 02 loại: bảo hiểm xe máy bắt buộc và bảo hiểm xe máy tự nguyện.

Bảo hiểm xe máy bắt buộc

Bảo hiểm xe máy bắt buộc hướng đến việc giúp bạn bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba. Khi xảy ra tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, nếu bạn có bằng lái xe hợp pháp sẽ không phải đền bù cho người bị va chạm; và cho người ngồi trực tiếp trên xe. Tuy nhiên thiệt hại về tài sản hoặc sức khoẻ của bạn sẽ không được bảo hiểm.

Nếu bạn mua bảo hiểm xe máy bắt buộc, khi bạn gây tai nạn, đơn vị bảo hiểm sẽ thay bạn tiến hành việc chi trả phần trách nhiệm dân sự này. Cụ thể:

– Đối với thiệt hại về người do bạn gây ra, mức chi trả bảo hiểm tối đa của công ty bảo hiểm là 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn.

– Đối với thiệt hại về tài sản do bạn gây ra, mức chi trả bảo hiểm tối đa của công ty bảo hiểm là:

  • 50 triệu đồng/vụ tai nạn nếu bạn điều khiển xe mô tô, xe gắn máy…
  • 100 triệu đồng/vụ tai nạn nếu bạn điều khiển xe ô tô, máy kéo…

Hiện nay, mức phí bảo hiểm xe máy bắt buộc được quy định tùy theo từng phương tiện như sau (chưa bao gồm 10% VAT):

– Nếu bạn điều khiển xe máy dưới 50cc, xe máy điện: mức phí bảo hiểm là 55.000 đồng.

– Nếu bạn điều khiển xe máy trên 50cc: mức phí bảo hiểm là 60.000 đồng.

– Nếu bạn điều khiển các loại xe gắn máy còn lại: mức phí bảo hiểm là 290.000 đồng.

Thời hạn bảo hiểm xe máy bắt buộc

Đối với bảo hiểm xe máy bắt buộc, thời hạn được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm cụ thể:

  • Nếu bạn điều khiển xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe có kết cấu tương tự, thời hạn Bảo hiểm tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm.
  • Thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm: nếu bạn điều khiển xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn dưới 1 năm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới nhỏ hơn 1 năm…

Theo điểm a, khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định:

Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (bảo hiểm xe máy) còn hiệu lực thì bị phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Như vậy nếu không có bảo hiểm xe máy bắt buộc, khi bị lực lượng chức năng kiểm tra, bạn sẽ bị xử phạt. Cụ thể bị phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng.

Thông tin liên hệ Luật sư X

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề Hệ số K và cách tính giá đất theo hệ số K. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty; giải thể công ty tnhh 1 thành viên tạm dừng công ty; mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Bảo hiểm xe máy tự nguyện là gì?

Bảo hiểm xe máy tự nguyện nhằm mục đích đề phòng trường hợp bạn xảy ra tai nạn, rủi ro. Bạn có thể lựa chọn bảo hiểm cho chính bạn hoặc bảo hiểm cho chính chiếc xe…

Mức phí bảo hiểm xe máy bắt buộc là bao nhiêu?

Hiện nay, mức phí bảo hiểm xe máy bắt buộc được quy định tùy theo từng phương tiện như sau (chưa bao gồm 10% VAT):– Nếu bạn điều khiển xe máy dưới 50cc, xe máy điện: mức phí bảo hiểm là 55.000 đồng.– Nếu bạn điều khiển xe máy trên 50cc: mức phí bảo hiểm là 60.000 đồng.

– Nếu bạn điều khiển các loại xe gắn máy còn lại: mức phí bảo hiểm là 290.000 đồng.

5 ra khỏi 5 (1 Phiếu bầu)