Mã ngành trường Đại học Công nghệ Thông tin TPHCM

THÔNG BÁO TUYỂN SINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - ĐHQG TP.HCM

Đại Học Công Nghệ Thông Tin - ĐHQG TPHCM là trường  đại học đa cấp đa ngành đa hệ với tiêu chí  chất lượng là hàng đầu trường tổ chức tuyến sinh hệ đại học  với đầy đủ các chuyên ngành. Là một trong 7 trường thành viên của Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với những nội dung cụ thể như sau:

TUYỂN SINH CÁC NGÀNH

Ngành Khoa học máy tính

Mã ngành: 7480101

Chỉ tiêu tuyển sinh: 95

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01

Ngành Khoa học máy tính

Mã ngành: 7480101_TTNT

Chỉ tiêu tuyển sinh: 40

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01

Ngành Khoa học máy tính

Mã ngành: 7480101_CLCA

Chỉ tiêu tuyển sinh: 145

Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01

Ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Mã ngành: 7480102

Chỉ tiêu tuyển sinh: 90

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01

Ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Mã ngành: 7480102_CLCA

Chỉ tiêu tuyển sinh: 100

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01

Ngành Kỹ thuật phần mềm

Mã ngành: 7480103

Chỉ tiêu tuyển sinh: 100

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01

Ngành Kỹ thuật phần mềm

Mã ngành: 7480103_CLCA

Chỉ tiêu tuyển sinh: 120

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01

Ngành Hệ thống thông tin

Mã ngành: 7480104

Chỉ tiêu tuyển sinh: 85

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01

Ngành Hệ thống thông tin

Mã ngành: 7480104_TT

Chỉ tiêu tuyển sinh: 65

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01

Ngành Hệ thống thông tin

Mã ngành: 7480104_CLCA

Chỉ tiêu tuyển sinh: 75

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01

Ngành Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Chỉ tiêu tuyển sinh: 55

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01

Ngành Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122_CLCA

Chỉ tiêu tuyển sinh: 55

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01

Ngành Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Chỉ tiêu tuyển sinh: 100

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01

Ngành Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201_CLCN

Chỉ tiêu tuyển sinh: 120

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01

Ngành Khoa học dữ liệu

Mã ngành: 7480109

Chỉ tiêu tuyển sinh: 55

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01

Ngành An toàn thông tin

Mã ngành: 7480202

Chỉ tiêu tuyển sinh: 70

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01

Ngành An toàn thông tin

Mã ngành: 7480202_CLCA

Chỉ tiêu tuyển sinh: 85

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01

Ngành Kỹ thuật máy tính

Mã ngành: 7480106

Chỉ tiêu tuyển sinh: 55

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01

Ngành Kỹ thuật máy tính

Mã ngành: 7480106_IoT

Chỉ tiêu tuyển sinh: 40

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01

Ngành Kỹ thuật máy tính

Mã ngành: 7480106_CLCA

Chỉ tiêu tuyển sinh: 100

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01

Ngành Khoa học máy tính

Mã ngành: 7480101_LK

Chỉ tiêu tuyển sinh: 60

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01

Ngành Mạng máy tính và An toàn thông tin

Mã ngành: 7480102_LK

Chỉ tiêu tuyển sinh: 60

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01

Tổ hợp môn xét tuyển

- Tổ hợp khối A00: Toán - Vật lý - Hóa học.

- Tổ hợp khối A01: Toán - Vật lý - Tiếng anh.

- Tổ hợp khối D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng anh.

=> Đối với chương trình tiên tiến ngành Hệ thống thông tin, Trường dành 20% chỉ tiêu ngành này để xét tuyển theo phương thức khác, sử dụng các chứng chỉ quốc tế uy tín. Điều kiện xét tuyển: Tốt nghiệp THPT và thỏa một trong các điều kiện sau:

  • Chứng chỉ SAT từ 510 (mỗi phần thi).
  • Chứng chỉ ACT có điểm trung bình từ 21.
  • AS/A level từ C-A (mỗi môn).
  • Tú tài quốc tế (IB)  từ 20 trở lên.

=> Đối với chương trình liên kết với ĐH Birmingham City – Anh Quốc, do ĐH Birmingham City cấp bằng cho hai ngành Khoa học máy tính; Mạng máy tính và an toàn thông tin: xét tuyển theo tiêu chí riêng của chương trình (không tính vào tổng chỉ tiêu). Ngoài ra, đối với ngành Công nghệ Thông tin (mã ngành: 7480201_BT) cho thí sinh tại khu vực Tây Nam Bộ và Tây Nguyên đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại tỉnh Bến Tre: Xét tuyển theo các phương thức 1,2,3,4 (không tính vào tổng chỉ tiêu

Bảng phân bổ chỉ tiêu:

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: 

  • Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 môn thi của tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên khu vực và đối tượng.
  • Điểm trúng tuyển cho các tổ hợp môn xét tuyển khác nhau của cùng 01 ngành và cùng chương trình xét tuyển là như nhau.

2. Đối tượng tuyển sinh và chỉ tiêu từng khối ngành 

- Đối tượng tuyển sinh theo quy định chung của Bộ GD&ĐT

  • Chỉ tiêu tuyển sinh cho các khối ngành theo thông tin tuyển sinh dưới đây

3. Phạm vi tuyển sinh:

  - Tuyển sinh trên cả nước

4. Phương thức tuyển sinh:

- Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:

  • Tốt nghiệp THPT.
  • Có trung bình cộng các điểm trung bình 03 năm học (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) từ 6,5 trở lên.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

 - Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 môn thi của tổ hợp môn xét tuyển đại học (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên khu vực và đối tượng.

- Điểm trúng tuyển cho các tổ hợp môn xét tuyển khác nhau của cùng 01 ngành và cùng chương trình xét tuyển là như nhau.

7. Chính sách ưu tiên:

  • Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ GD&ĐT
  • Ưu tiên xét tuyển học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh thành trên toàn quốc
  • Dự kiến xét tuyển tối đa 50 chỉ tiêu cho thí sinh khu vực Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.

8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:

Thi tuyển kỳ thi kiểm tra năng lực: tùy theo số lượng môn đăng ký dự thi, phải đóng lệ phí mỗi môn là 50.000 đ

9. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:  

Hệ đào tạo

Học phí dự kiến năm học 2020-2021

Học phí dự kiến năm học 2021-2022
Chính quy 11.700.000 12.800.000
Văn bằng 2 30.000.000 30.000.000
Đào tạo từ xa 12.870.000 13.980.000
Chương trình chất lượng cao 30.000.000 30.000.000
Chương trình tiên tiến 40.000.000 40.000.000

🚩Điểm Chuẩn Đại học Công Nghệ Thông Tin – ĐHQG TPHCM Mới Nhất, Chính Xác Nhất

🚩Học Phí Đại Học Công Nghệ Thông Tin - ĐHQG TPHCM Mới Nhất

Biên Tập: Đỗ Thanh

Xin chào các bạn! Đây là bài viết về ngành Công nghệ thông tin – thuộc chuỗi bài viết của TrangEdu về các nhóm ngành đăng ký xét tuyển đại học.

Thực ra, đây là bài viết đầu tiên của mình trong chuỗi bài về các ngành học. Mình lựa chọn viết về ngành này đầu tiên bởi lẽ đây cũng là ngành học mình lựa chọn để bước vào cánh cổng đại học, dù đến giờ mình vẫn chưa thể khẳng định lựa chọn này là đúng hay sai, nhưng chắc chắn là mình sẽ không bao giờ hối hận về lựa chọn này.

Giới thiệu chung về ngành

Ngành Công nghệ thông tin là gì?

Chắc hẳn trong số chúng ta ai cũng từng nghe tới thuật ngữ IT, dân IT… Và nếu chịu khó tìm hiểu, các bạn sẽ biết được IT là viết tắt tiếng Anh của Information Technology, tiếng Việt là Công nghệ thông tin.

Ngành Công nghệ thông tin là ngành học về việc sử dụng bất kỳ máy tính, thiết bị lưu trữ, mạng và các thiết bị vật lý khác, cơ sở hạ tầng và quy trình để tạo, xử lý, lưu trữ, bảo mật và trao đổi các dạng dữ liệu điện tử.

Mã ngành trường Đại học Công nghệ Thông tin TPHCM
Công nghệ thông tin là một trong những ngành công nghệ phổ biến nhất hiện nay

Nhìn chung thì nếu lựa chọn ngành học này, bạn sẽ được trải qua một năm học cơ bản đầu tiên tương tự với các ngành về công nghệ, kỹ thuật khác với các môn cũng hết sức cơ bản như: Toán cao cấp, Giải thích, Hình họa, Vật lý đại cương… Và tới năm 2 hầu hết các bạn sẽ được phân chuyên ngành.

Mã ngành: 7480102

Các chuyên ngành công nghệ thông tin bao gồm:

  • Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
  • Big Data & Machine Learning
  • Thiết kế Đồ họa/Game/Multimedia
  • Quản trị và an ninh mạng máy tính
  • Đồ họa đa phương tiện
  • Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu
  • Phát triển ứng dụng IoT
  • An toàn thông tin
  • Mạng máy tính
  • Công nghệ phần mềm
  • Hệ thống thông tin
  • Hệ thống nhúng và Robot
  • Công nghệ di động

Trên đây là một số chuyên ngành phổ biến thuộc ngành Công nghệ thông tin phổ biến. Tùy thuộc vào từng trường sẽ có một số chuyên ngành đặc thù khác. Các bạn có thể tham khảo thêm trong phần thông tin tuyển sinh của các trường để biết rõ hơn trường tuyển sinh các chuyên ngành nào nhé.

Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin

Hiện nay, CNTT là một trong những ngành công nghệ phổ biến nhất, hầu như trường kỹ thuật nào cũng sẽ đào tạo. Việc lựa chọn trường học ngành này phụ thuộc vào một số yếu  tố như nơi bạn ở, nơi bạn có thể ở, trình độ học, khả năng tài chính…

Nhìn chung, nếu bạn là người không cần quan tâm đến những vấn đề trên thì nên đăng ký vào các trường cao cao một chút.

Mã ngành trường Đại học Công nghệ Thông tin TPHCM
Đại học Bách khoa Hà Nội là một trong những trường đào tạo CNTT hàng đầu Việt Nam hiện nay

Ngoài các trường công lập hàng đầu, nếu các bạn có khả năng tài chính một chút thì mình khuyên nên đăng ký học một số trường quốc tế, dân lập, tư thục. Với mức học phí khá chát nhưng đổi lại sẽ có một số ưu điểm về chất lượng giảng  dạy, cơ sở vật chất…

Một số trường như: Đại học RMIT (không khuyến khích lắm vì chỉ dành cho các bạn nhà giàu tới rất giàu), ĐH Văn Lang, ĐH Tôn Đức Thắng, ĐH FPT, ĐH Công nghệ Sài Gòn, ĐH Công nghệ TPHCM, ĐH Hoa Sen, ĐH Quốc tế Sài Gòn, ĐH Nguyễn Tất Thành, ĐH Quốc tế Hồng Bàng… rất rất nhiều.

Các trường tuyển sinh ngành Công nghệ thông tin năm 2022 và điểm chuẩn mới nhất như sau:

Ngành IT thi khối nào?

Muốn học ngành Công nghệ thông tin thì xét tuyển theo khối nào?

Các bạn nếu lựa chọn thi ngành Công nghệ thông tin có thể lựa chọn một số tổ hợp khối xét tuyển sau.

Các khối xét tuyển ngành Công nghệ thông tin bao gồm:

  • Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
  • Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
  • Khối D01 (Toán, Văn, Anh)
  • Khối A02 (Toán, Lý, Sinh)
  • Khối A04 (Toán, Lý, Địa)
  • Khối A10 (Toán, Lý, GDCD)
  • Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
  • Khối C01 (Văn, Toán, Lý)
  • Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
  • Khối D90 (Toán, KHTN, Anh)
  • Khối K01 (Toán, Anh, Tin học)

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin

Sinh viên ngành Công nghệ thông tin sẽ được học những gì?

Về cơ bản, các bạn cũng sẽ học những môn nền tảng, gọi chung là kiến thức đại cương. Bên cạnh đó là những kiến thức chuyên ngành đặc trưng về cấu trúc dữ liệu, kiến trúc máy tính, lập trình…

Để hiểu rõ hơn ngành Công nghệ thôn tin sẽ học những gì, hãy cùng TrangEdu tham khảo chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM nhé:

I. Kiến thức giáo dục đại cương
Học phần bắt buộc, bao gồm:
Những NLCB của CN Mác – Lênin (5)
Tư tưởng Hồ Chí Minh (2)
Đường lối cách mạng của ĐCSVN (3)
Pháp luật đại cương (2)
Toán 1 (3)
Toán 2 (3)
Đại số và cấu trúc đại số (4)
Xác suất thống kê ứng dụng (3)
Vật lý 1 (3)
Thí nghiệm vật lý 1 (1)
Điện tử căn bản (3)
Thực tập điện tử căn bản (1)
Nhập Môn Ngành Công nghệ thông tin (3)
Nhập Môn Lập Trình (3)
Kỹ thuật lập trình (3)
Giáo dục thể chất 1 (1)
Giáo dục thể chất 2 (1)
Giáo dục thể chất 3 (3)
Giáo dục quốc phòng (165 tiết)
Học phần tự chọn, bao gồm:
Kinh tế học đại cương (2)
Nhập môn quản trị chất lượng (2)
Nhập môn Quản trị học (2)
Nhập môn Logic học (2)
Cơ sở văn hoá Việt Nam (2)
Nhập môn Xã hội học (2)
Tâm lý học kỹ sư (2)
Tư duy hệ thống (2)
Kỹ năng học tập đại học (2)
Kỹ năng xây dựng kế hoạch (2)
Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật (2)
Phương pháp nghiên cứu khoa học (2)
II. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
A. Kiến thức cơ sở nhóm ngành và ngành (51)
Học phần bắt buộc, bao gồm:
Toán rời rạc và lý thuyết đồ thị (3)
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật (3)
Lập trình hướng đối tượng (3)
Lập trình trên Windows (3)
An toàn thông tin (3)
Lập trình Web (3)
Công nghệ phần mềm (3)
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ (3)
Hệ điều hành (3)
Mạng máy tính căn bản (3)
Cơ sở dữ liệu (3)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (3)
Trí tuệ nhân tạo (3)
Học phần tự chọn, bao gồm:
Xử lý ảnh số (3)
Ngôn ngữ Lập trình tiên tiến (3)
Hệ thống nhúng (3)
Lý thuyết thông tin (3)
Quản lý dự án CNTT (3)
Thương mại điện tử (3)
Điện toán đám mây (3)
Học máy (3)
B. Kiến thức chuyên ngành (18 tín chỉ) (cho học phần lý thuyết và thực hành) với chương trình riêng cho từng chuyên ngành như sau:
B1/ Chuyên ngành Công nghệ phần mềm
Bảo mật web (3)
Thiết kế phần mềm hướng đối tượng (3)
Lập trình di động (3)
Kiểm thử phần mềm (3)
Các công nghệ phần mềm mới (3)
Tiểu luận chuyên ngành Công nghệ phần mềm (3)
B2/ Chuyên ngành Mạng và An ninh mạng
Mật mã học (3)
Mạng máy tính nâng cao (3)
Tấn công mạng (3)
Thiết kế mạng (3)
An ninh mạng (3)
Tiểu luận chuyên ngành Mạng và an ninh mạng (3)
B3/ Chuyên ngành Hệ thống thông tin
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (3)
Khai phá dữ liệu (3)
Cơ sở dữ liệu Nâng cao (3)
Phân tích dữ liệu lớn (Big data analysis) (3)
Bảo mật Cơ sở dữ liệu (3)
Tiểu luận chuyên ngành Hệ thống thông tin (3)
Học phần tự chọn, bao gồm:
Công cụ và môi trường phát triển PM (3)+ Search Engine (3)
Quản lý dự án phần mềm (3)
Nhập môn dữ liệu lớn (Big data essential) (3)
Lập trình di động nâng cao (3)
Pháp lý kỹ thuật số (3)
Hệ thống giám sát an toàn mạng (3)
An toàn mạng không dây và di động (3)
Kho dữ liệu (3)
Truy tìm thông tin (3)
Quản trị trên môi trường cloud (3)
Tương tác người máy (3)
Thiết kế phần mềm giáo dục (3)
III. Tốt nghiệp – Sinh viên lựa chọn 1 trong 2 hình thức:
Khóa luận tốt nghiệp (7 tín chỉ)
Hoặc
Học các môn tốt nghiệp:+ Chuyên đề tốt nghiệp 1 (3)
Chuyên đề tốt nghiệp 2 (2)
Chuyên đề tốt nghiệp 3 (2)

Cơ hội việc làm và mức lương ngành Công nghệ thông tin

Đây là một câu hỏi mà rất nhiều người muốn biết câu trả lời phải không? Rốt cục thì chúng ta đi học cũng là vì muốn sau này có một công việc tốt cùng mức lương mơ ước.

Với từng chuyên ngành sẽ có những công việc sau này cho các bạn lựa chọn. Nói chung sau này ra trường các bạn có thể choáng ngợp vì độ phong phú của công việc thuộc ngành Công nghệ thông tin đấy.

Và công việc phổ biến mà hầu hết các bạn có lẽ sẽ nghĩ tới đầu tiên khi nói tới ngành Công nghệ thông tin chắc hẳn là Coder phải không nào?

Mã ngành trường Đại học Công nghệ Thông tin TPHCM
Coder – Nghề nghiệp được nhiều thanh niên IT Việt Nam lựa chọn nhất hiện nay

Dưới đây là một số ngành nghề IT đang hot tại Việt Nam:

  • Lập trình viên: Chịu trách nhiệm viết mã dựa trên các hướng dẫn và chỉ dẫn từ kỹ sư phần mềm thông qua các ngôn ngữ lập trình. Người thông thạo nhiều ngôn ngữ lập trình sẽ có lợi thế hơn trong công việc sau này.
  • Phát triển website: Là những người như mình, xây dựng và phát triển website mới hoặc cũ. Đảm bảo hệ thống website cùng các tính năng có thể chạy mượt mà và trơn tru.
  • Quản trị viên an ninh: Giám sát các kết nối mạng, đảm bảo sự an toàn của hệ thống mạng trước sự tấn công từ bên ngoài.
  • Phát triển ứng dụng di động: Nghề này có liên quan tới lập trình viên, thay vì tạo ra các phần mềm chạy trên máy tính thì nghề này đòi hỏi lập trình viên phải viết code tạo ra các app chạy trên mobile.

Trên đây là một số hiểu biết cá nhân của mình về lĩnh vực Công nghệ thông tin (IT). Nếu như bạn còn điều gì chưa hiểu vui lòng để lại bình luận hoặc ib qua fb để được giải đáp nhé :3

Xem thêm: Top 7 công việc ngành Công nghệ thông tin hot nhất năm 2022