Sự thật hiển nhiên trong tiếng Anh là thì gì?

Thì hiện tại đơn (Simple Present) được sử dụng để diễn đạt một thói quen (habit), hoạt động thường xuyên (regular action) hay sở thích (hobbies), sở ghét,… trong thời điểm hiện tại. 

Ví dụ:

  • My children usually go to bed at 10 pm. 

Những đứa con của tôi thường đi ngủ vào lúc 10 giờ tối.

  • I like eating ice cream. 

Tôi thích ăn kem. (Không dùng I am liking) 

  • Nam always gets the monthly scholarship.

Nam luôn luôn giành được học bổng tháng.

Xem thêm: Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Cách dùng của thì hiện tại đơn: diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên 

Những điều được khoa học công nhận, những sự thật hiển nhiên (fact) “rõ như ban ngày” ta cũng có thể dùng thì hiện tại đơn để nói diễn tả.

Ví dụ:

  • The sun rises in the East and sets in the West. 

Mặt Trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây. 

  • The earth moves around the Sun. 

Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. 

  • Water falls down because of gravity. 

Nước rơi xuống vì lực hút Trái Đất.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

TẢI NGAY

Cách dùng của thì hiện tại đơn: diễn tả sự việc có lịch trình

Ta có thể sử dụng thì hiện tại đơn để nói về những sự việc, hành động diễn ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịch trình nào đó.

Ví dụ:

  • The plane takes off at 9am this morning. 

Chiếc máy bay cất cánh lúc 9 giờ sáng nay

  • The car leaves at 5pm tomorrow. 

Xe khởi hành lúc 5 giờ chiều ngày mai

  • The weekly meeting begins at 8am on Friday.

Buổi họp hàng tuần bắt đầu vào lúc 8 giờ sáng thứ sáu.

Cách dùng của thì hiện tại đơn: diễn tả cảm giác, ý kiến, cảm xúc

Cách sử dụng thì hiện tại đơn cuối cùng là khi muốn diễn tả cảm xúc, suy nghĩ, trạng thái của mình ở thời điểm hiện tại. Lưu ý, ở trường hợp này bạn CẦN dùng thì hiện tại đơn. 

Ví dụ:

  • I think that John is a good person.

Tôi nghĩ rằng John là một người tốt.

(Vẫn có cấu trúc I am thinking nhưng đây là hành động suy nghĩ, không phải nêu lên cảm giác) 

  • I feel comfortable.

Tôi cảm thấy thoải mái. 

  • I am happy to be here today.

Tôi rất vui vì được ở đây ngày hôm nay.

Sự thật hiển nhiên trong tiếng Anh là thì gì?

Cách sử dụng hiện tại đơn

Một số điều cần chú ý với động từ của thì hiện tại đơn

Trong tất cả các thì, ta đều cần sự đồng điệu giữa chủ ngữ và động từ. Nghĩa là các động từ sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng với từng thì. Đối với cách sử dụng hiện tại đơn, cần lưu ý thêm s/es vào sau động từ.

Công thức chung

Thêm s vào sau hầu hết các động từ kết thúc là p, t, f, k: want-wants, keep-keeps,…

Thêm es vào sau các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, o: teach-teaches, mix-mixes, wash-washes,…

Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: fly-flies, apply-applies,…

Một số động từ bất quy tắc: go-goes; do-does; have-has,… 

Cách phát âm phụ âm cuối s/es 

Lưu ý: các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà không phải dựa vào cách viết.

Phát âm là /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/

Phát âm là /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)

Phát âm là /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

Bài tập về cách dùng của thì hiện tại đơn

Bài 1: Dịch các câu sau sang tiếng Anh

  1. Ánh sáng đi nhanh hơn âm thanh.
  2. Bố tôi thi thoảng thức dậy sớm để tập thể dục.  
  3. Việt Nam là một quốc gia nằm ở Châu Á
  4. Chuyến bay đến Paris cất cánh lúc 7 giờ sáng
  5. Tôi nghĩ rằng bố sẽ nấu bữa tối.
  6. Lisa chơi tennis mấy lần 1 tuần? 
  7. Bạn có hiểu câu hỏi này không?
  8. Cô ấy có 2 đứa con gái.

Đáp án

  1. Light travels faster than sound.
  2. My father sometimes gets up early to do exercise. 
  3. Vietnam is a country located in Asia.
  4. The flight to Paris takes off at 7am.
  5. I think my father will cook dinner tonight. 
  6. How often does Lisa play tennis?
  7. Do you understand this question? 
  8. She has 2 daughters.

Bài 2: Chia đúng động từ 

  1. Daniel ………. (speak) French very well.
  2. I often …….. (not, go) out to eat dinner.
  3. The swimming pool ……..  (open) at 7.30 every morning.
  4. Drinking ……… …… (cause) many car accidents.
  5. My grandparents …………….. (live) in a very grand flat.
  6. The Olympic Games ……. … (take) place every four years.
  7. The sun …………. (rise) in the East.
  8. I………….. (love) playing chess with my dad.
  9. Julie …………… (not, drink) tea very often. 
  10. What …………. (you/do)? – I…… (be) an accountant.
  11. When you………… (go) to the Math class? 
  12. 12. He …….. (not, use) the print at the office.

Đáp án:

  1. Daniel speaks French very well.
  2. I don’t often go out to eat dinner.
  3. The swimming pool opens at 7:30 every morning.
  4. Drinking causes many car accidents.
  5. My grandparents live in a very grand flat.
  6. The Olympic Games takes place every four years.
  7. The sun rises in the East.
  8. I love playing chess with my dad.
  9. Julie doesn’t drink tea very often.
  10. What do you do? – I’m an accountant. 
  11. When do you go to the Math class? 
  12. He doesn’t use the print at the office.

Bài viết trên đã tổng hợp các cách dùng của thì hiện tại đơn trong tiếng Anh, mong rằng thì hiện tại đơn sẽ không làm khó dễ bạn trong các bài kiểm tra nữa nhé. Đừng quên ôn tập cả các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khác để hiểu sâu hơn về tiếng Anh, Step Up tin rằng bạn sẽ ngày một thành thạo hơn!

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO