Tóm tắt tiếng Anh 11 sách mới filetype PDF
Thẻ từ khóa: [PDF] Từ vựng ngữ pháp tiếng anh 11 đầy đủ, Từ vựng ngữ pháp tiếng anh 11 đầy đủ, Từ vựng ngữ pháp tiếng anh 11 đầy đủ pdf, Từ vựng ngữ pháp tiếng anh 11 đầy đủ ebook, Từ vựng ngữ pháp tiếng anh 11 đầy đủ download Show
Năm nay các bạn lên lớp mấy vậy ? Có phải lên 11 rồi không ? Vào lớp 11, bạn có gặp khó khăn gì trong việc học tiếng Anh không ? Dù có hay không thì cũng hãy cùng xem qua tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 sau đây nhé, bạn vừa có thể củng cố lại kiến thức đã học hoặc học thêm kiến thức mới đã được tổng hợp một cách hợp lí nhằm tối ưu hóa việc học ngữ pháp.
Cách dùng thì hiện tại đơn:
Dấu hiệu nhận biết: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt [còn tiếp tục diễn ra].
Bên cạnh cách thành lập câu và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, cách dùng của loại thì này cũng quan trọng không kém. Nắm rõ cách dùng để sử dụng cho đúng văn cảnh cả khi nói và khi viết.
Thì hiện tại hoàn thành [Present perfect] dùng để diễn tả hành động, sự việc đã hoàn thành tới hiện tại mà không bàn về thời gian của nó.
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
4. Thì quá khứ đơn [Simple past] Thì quá khứ đơn [Simple Past hay Past Simple] dùng để diễn tả hành động, sự việc đã kết thúc trong quá khứ.
Cách dùng thì quá khứ đơn:
5. Thì quá khứ tiếp diễn [Past continuous] Thì quá khứ tiếp diễn [Past Continnuous] diễn tả sự việc, hành động, xảy ra tại thời điểm nói trong quá khứ.
Cách dùng quá khứ tiếp diễn:
Thì quá khứ hoàn thành [Past Perfect] được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:
Thì tương lai đơn [Simple Future] được dùng để diễn tả hành động mà không có quyết định hay kế hoạch gì trước khi nói. Hành động này là hành động tự phát ngay tại thời điểm nói.
Thì tương lai gần dùng để diễn đạt một kế hoạch [plan], dự định [intention], dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại [evidence].
Thì tương lai tiếp diễn [Future Continuous] nói về một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:
Thì tương lai hoàn thành [Future Perfect] dùng để diễn tả một sự việc, một hành động sẽ hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Câu tường thuật hay còn gọi là câu gián tiếp, được sử dụng khi người nói muốn thuật lại một sự việc, hành động hay câu chuyện mà người khác đã nói, đã xảy ra. Những động từ thường dùng trong câu tường thuật: said, told, thought, announced. 11.1 Hiện tại đơn => Quá khứ đơn
11.2 Quá khứ đơn => Quá khứ hoàn thành
14.3 Hiện tại tiếp diễn => Quá khứ tiếp diễn
11.4 Hiện tại hoàn thành => Quá khứ hoàn thành
Trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn và nơi chốn trong câu trực tiếp khi đổi qua câu tường thuật cũng sẽ thay đổi:
11.5 Các mẫu câu tường thuật khác
11.6 Câu tường thuật với danh động từ [Gerunds]Khi lời nói trực tiếp là lời đề nghị , chúc mừng, cảm ơn, xin lỗi, …động từ tường thuật cùng với danh động từ [V-ing] theo sau nó thường được dùng để truyền tải nội dung lời nói trên.
Một số động từ và giới từ đi kèm cùng với nó mà các bạn thường gặp trong khi nói và viết tiếng Anh:
E. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU – TO – VERB INFINITIVE:
hope
threatenagree —> My friend offered to lend me her ruler if I needed it.
expect F. CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP Nếu trong lời nói trực tiếp có câu điều kiện thì chỉ có câu điều kiện loại 1 là thay đổi về thì, câu điều kiện loại 2 và 3 vẫn giữ nguyên hình thức động từ của chúng. Ex: “If I have time, I will call her,” he said. —> He said that if he had time he would call her. She said: “If I had enough patience, I wouldn’t wait this long.” —> She said that if she had enough patience, she wouldn’t wait that long. He said to me: “If I had killed you, I would have been set free.”—> He told me that if he had killed me he would have been set free. Câu chẻ được dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu như chủ ngữ, túc từ hay trạng từ
Ex: My father collected these car models.
Ex: His behaviors at the conference made me shocked. —> It was his behaviors at the conference that made me shocked. B. NHẤN MẠNH TÚC TỪ [OBJECT FOCUS] :
Ex: I came against my ex-girlfriend on the way to work. —> It was my ex-girlfriend who[m]/that I met on the way to work. * Khi nhấn mạnh chủ từ thì không dùng whom.
Ex: My brother bought an old portrait of Elvis Presley from our neighbor. → It was an old portrait of Elvis Presley that my brother bought from our neighbor. C. NHẤN MẠNH TRẠNG TỪ [ADVERBIAL FOCUS] :
Ex: – We went to Paris in October. —> It was in October that we went to Paris. D. CÂU CHẺ BỊ ĐỘNG [CLEFT SENTENCE IN THE PASSIVE] :
Ex: Students gave that teacher a lot of bunches of flowers.
Ex: People are preparing for the annual festival. Câu hỏi đuôi gồm có hai phần: câu nói và phần đuôi ở dạng câu hỏi và được nối nhau bằng dấu “,”.
Ex: She is a doctor, isn’t she?
Ex: People speak English all over the world, don’t they?
Ex: Everything is ready, isn’t it?
Ex: Somebody sent a message to me last night, didn’t they?
Ex: That is his bracelet, isn’t it?
Ex: He never comes late, does he?
Ex: I am writing a letter, aren’t I?
Ex: Have a piece of cake, won’t you?
Ex: Close the door, will you?
Ex: Let’s go out tonight, shall we?
Ex: She ought to go on a diet, shouldn’t she? A. COULD: QUÁ KHỨ CỦA “CAN”, DÙNG ĐỂ DIỄN TẢ :
Ex: When I was two, I could count from 1 to ten.
Ex: It could snow this afternoon.
Ex: Could you show me how to use this machine? Anh có thể chỉ tôi cách sử dụng cái máy này không? B. BE ABLE TO: dùng để diễn tả khả năng/năng lực như “COULD” hoặc khả năng thoát vượt qua một tình cảnh nào đó. Ex: The player was hurt so badly that he was not able to move, but he was able to play to the end.Cầu thủ bị thương nặng tới nỗi anh ấy còn không di chuyển được nhưng anh ấy đã xoay sở chơi đến hết trận. Các liên từ cặp đôi chung ta sẽ học gồm “both … and”, “not only … but also”, “either …or”, “neither … nor” và khi dùng những liên từ trên phải đảm bảo được tính chất song hành về cấu trúc, chức năng cũng như từ loại.
Ex: She is both young and enthusiastic. [song hành: young và enthusiastic đều cùng là tính từ] Cô ấy vừa trẻ vừa nhiệt huyết. Both his father and his father are teachers. [song hành: father và father đều cùng là danh từ] Cả ba lẫn mẹ của anh ấy đều là giáo viên. *Khi sử dụng “both… and…” ở chủ ngữ thì động từ luôn ở hình thức số nhiều.
He majors in not only translation but also interpretation.[song hành: translation và interpretation đều là danh từ] Anh ấy chuyên về không những phiên dịch mà còn biên dịch nữa. Korean dishes were not only hot but also spicy. [song hành: hot và spicy đều cùng là tính từ] Món Hàn không chỉ nóng mà còn cay nữa. *Khi Not only … but also … nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất. Ex: Not only his friends but also his brother gives him presents. Ex: You can choose either the watch or the glasses [song hành: watch và glasses đều cùng là danh từ] Em có thể chọn hoặc đồng hồ hoặc mắt kính. *Khi Either…or… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất. Ex: Either you or he is going to be on duty.
Ex: She likes neither tea nor coffee. [song hành: tea và coffee đều là danh từ] Cô ấy không thích trà cà phê cũng không. *Khi Neither…nor… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất. Ex : Neither she nor I am going to attend his wedding. .1 Danh động từ [Gerunds]Danh động từ là một hình thức của động từ, được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ING vào động từ nguyên mẫu. Dưới đây là một số động từ mà theo sau nó phải là một động từ khác thêm -ING.
Ngoài ra, Gerund còn được dùng sau các liên từ [after, before, when, while, since,…] và các giới từ [on, in, at, with, about, from, to, without,…]. .2 Động từ nguyên thể V-infDưới đây là bảng những động từ mà theo sau nó là động từ nguyên thể V-inf:
Ex: I wish to eat dinner right now. [Tôi ước được ăn bữa tối ngay bây giờ]He will agree to pretend to date with me if I promise to do all the homework for him. [Anh ấy sẽ châp nhận giả giờ hẹn hò với tôi nếu tôi hứa sẽ làm hết bài tập giùm anh ấy]Các cấu trúc đi với Verb-Infinity :
Ex: It takes me 15 minutes to walk from my house to my school.
Ex: It is hard to learn by heart the lesson.
Ex: The coffee is too hot to drink.
Ex: I don’t run fast enough to catch up with him.
Ex: I find it easy to remember 512 kanji in “Look and Learn” book. [Tôi thấy nhớ hết 512 từ kanji từ sách “Look and Learn” thì dễ.] C. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG ÍT THAY ĐỔI NGHĨA : begin can’t bear can’t stand continue hate like love prefer propose startEx I prefer to drink/drinking milk before going to bed at night. [Tôi thích uống sữa trước đi ngủ]Let him be, you can continue introducing/to introduce new strategies. [Kệ anh ấy đi, cô có thể tiếp tục giới thiệu chiến thuật mới]D. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG CÓ NGHĨA KHÁC NHAU: I forgot to pick him up. [Tôi quên đón anh ấy rồi.] I forgot picking him up. [Tôi quên việc đã đón anh ấy] She quit to work here. [Cô ấy nghỉ việc chỗ khác để làm ở đây] She quit working here. [Cô ấy nghỉ việc ở đây.] He went on to work on this medical project. [Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này.] He went on work on this medical project. [Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này] I regret not seeing her off. [Tôi hối hận đã không tiễn cô ấy.] I regret to tell you that we can’t hire you. [Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng bạn không được nhận.] She remembered to lock the door. [Cô ấy quên khóa cửa.] She remembered locking the door. [Cô ấy nhớ là đã khóa cửa rồi.] I stopped to buy something to drink. [tôi dừng lại để mua gì đó uống.] I stopped driving. [Tôi đã dừng lái xe] I tried to open the tape. [Tôi cố gắng mở van nước] I tried putting some sugar in the hotspot. [Tôi thử bỏ miếng đường vào nồi lẩu] I need to do my homework now. [Tôi cần phải làm bài tập ngay bây giờ] My homework needs to be done now. [Bài tập của tôi cần phải được làm ngay bây giờ] E. CÁC ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT : Allow [Cho phép], Permit [cho phép], Advise [khuyên], Recommend [đề nghị] nếu theo sau là động từ thì động từ sẽ thêm “-ing”, còn nếu là túc từ rồi mới tới động từ thì động từ là “infinity”.
Ex: He recommends going to the dentist.
Ex: They allow me to open a company. Họ cho phép tôi mở công ty. Các động từ chỉ giác quan : hear/sound/smell/taste/feel/watch/notice/see/listen + O + V-ing Để diễn tả rằng chúng chỉ thấy, nghe,… hành động lúc nó đang diễn ra. Ex: I saw him play soccer yesterday. Tôi thấy anh ấy đang chơi đá banh hôm qua [tôi thấy anh ấy đang chơi, không biết anh ấy bắt đầu hay kết thúc khi nào] hear/sound/smell/taste/feel/watch/notice/see/listen + O + V-inf Để diễn ta rằng chúng ta thấy, nghe,… toàn bộ hành động. Ex: I saw him play soccer yesterday. Tôi thấy anh ấy chơi đá banh hôm qua [tôi thấy từ lúc anh ấy bắt đầu đến khi anh ấy nghỉ] Công thức cơ bản bắt buộc của thể bị động :
Ex: My father[S] hunted[V] a deer[O]. —> A deer[O] was hunted[V] by my father[S] I[S] am feeding[V] a rabbit[O]. —> A rabbit[O] is being fed[V] by me[S]. Thể bị động đặc biệt với các động từ chỉ ý kiến: say, think, know, report, believe… People [they] + say [said] + that S2 + V2 + O2 It + is/was + said + that S2 + V2 + O2 Ex: It is said that American was discovered by Colombus. S2 + am/is/are or was/were + said + to-inf / to have + V3 Ex: American is said to have been discovered by Colombus.Với những điểm ngữ pháp tiếng Anh tiêu biểu lớp 11 ở trên, chúc các bạn sẽ ngàng càng học tốt! Video liên quan |