Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình sin2x m = 0 có nghiệm
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số (m ) thuộc đoạn ([ ( - 10;10) ] ) để phương trình (11(sin ^2)x + ( (m - 2) )sin 2x + 3(cos ^2)x = 2 ) có nghiệm?Câu 41674 Vận dụng Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc đoạn \(\left[ { - 10;10} \right]\) để phương trình \(11{\sin ^2}x + \left( {m - 2} \right)\sin 2x + 3{\cos ^2}x = 2\) có nghiệm? Show
Đáp án đúng: a Phương pháp giải Biến đổi phương trình về phương trình thuần nhất đối với \(\sin 2x,\cos 2x\) và sử dụng điều kiện có nghiệm của nó. Ôn tập chương 1 --- Xem chi tiết Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số (m ) để phương trình sin xcos x - sin x - cos x + m = 0 có nghiệm?Câu 41679 Vận dụng cao Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình $\sin x\cos x - \sin x - \cos x + m = 0$ có nghiệm? Đáp án đúng: c Phương pháp giải - Đặt \(t = \sin x + \cos x\) đưa phương trình về ẩn \(t\) - Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm \(t\) thỏa mãn điều kiện. Ôn tập chương 1 --- Xem chi tiết Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình sin2x m = 0 có nghiệm2 tuần trướcTìm tất cả các giá trị thực của tham số mđể phương trình cos 2 x - 2 m + 1 cos x + m + 1 = 0 có nghiệm trên khoảng π 2 ; 3 π 2 Cho phương trình: sin2x - 2mcosx = sinx - m. Tìm m để phương trình có đúng hai nghiệm thuộc đoạn [ 0 ; \(\dfrac{3\pi}{4}\) ] Video liên quanTìm điều kiện của tham số m để phương trình lượng giác có nghiệm- Toán lớp 11
Trang trước
Trang sau
Quảng cáo
+ Phương trình a. sinx+ b=0 hoặc a.cosx+ b=0 ( với a ≠ 0) có nghiệm nếu: - 1 ≤ sinx( hoặc cosx) ≤ 1. +Xét phương trình a.sin2 x + bsinx+ c= 0 hoặc a.cos2 x+ b. cosx+ c= 0 ( với a ≠ 0) : Đặt sinx= t ( hoặc cosx = t) phương trình đã cho trở thành: at2 + bt + c= 0 (*) để phương trình đã cho có nghiệm nếu phương trình (*) có nghiệm t0 và -1 ≤ t0 ≤ 1 Ví dụ 1. Cho phương trình 2sinx+ cos900 = m. Tìm điều kiện của m để phương trình đã cho có nghiệm? A. - 2 ≤ m ≤ 2 B. - 1 ≤ m ≤ 1 C. - 4 ≤ m ≤ 4 D. Đáp án khác Lời giải Ta có: 2sinx+ cos900= m ⇒ 2sinx + 0= m ⇒ sinx= m/2 (*) Với mọi x ta luôn có: - 1 ≤ sinx ≤ 1 ⇒ để phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi: - 1 ≤ m/2 ≤ 1 ⇒ - 2 ≤ m ≤ 2 Chọn A. Ví dụ 2. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình: có nghiệmA. 2 B.4 C. 3 D.1 Lơì giải Ta có: ⇒ sinx - 2sinx = m ⇒ - sinx = m ⇒ sinx= - m Với mọi x ta luôn có: - 1 ≤ sinx ≤ 1 ⇒ để phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi: - 1 ≤ -m ≤ 1 ⇒ - 1 ≤ m ≤ 1 ⇒ m∈{ -1;0;1} Chọn C. Quảng cáo
Ví dụ 3. Tìm tất cả giá trị của m để phương trình sin2x -2(m-1)sinxcosx-(m-1)cos2x=m có nghiệm? A.0≤m≤1 B.m > 1 C.0 < m < 1 D.m≤0 Lời giải Ta có: sin2 x- 2(m -1) sinx. cosx – ( m – 1) cos2 x= m Ta có: ⇒ 1- cos2x -2 (m- 1) .sin2x- ( m- 1) . ( 1 + cos2x) = 2m ⇒ 1- cos2x -2(m-1)sin2x – m+ 1 – (m-1).cos2x – 2m= 0 ⇒ -2(m -1) sin2x – mcos2x= 3m - 2 Phương trình có nghiệm Ta có: Chọn A. Ví dụ 4. Để phương trình: sin2 x+2(m+1).sinx – 3m(m-2)= 0 có nghiệm, các giá trị thích hợp của tham số m là: A. .B. .C. .D. .Lời giải Đặt t = sinx. Điều kiện . Phương trình trở thành: t2 + 2(m+1).t – 3m(m- 2)= 0 (1). Đặt f(t) = t2 + 2(m+1)t – 3m(m- 2). Phương trình đã cho có nghiệm thuộc đoạn [-1;1] khi phương trình (1) có một nghiệm thuộc [-1;1] hoặc có hai nghiệm thuộc [-1;1] Chọn B. Ví dụ 5: Để phương trình có nghiệm, điều kiện thích hợp cho tham số là:A. .B. .C. .D. .Lời giải Phương trình (1) trở thành 3t2+ 4at – 4= 0 (2). Để phương trình (1) có nghiệm thì phương trình (2) phải có nghiệm trong đoạn . Xét phương trình (2), ta có: nên (2) luôn có hai nghiệm phân biệt trái dấu. Chọn D. Quảng cáo
Ví dụ 6: Cho phương trình cos6 x + sin6 x= m. Tìm điều kiện của m để phương trình đã cho có nghiệm? A. 1/4 ≤ m ≤ 1 B. 1/2 ≤ m ≤ 1 C. 1/2 ≤ m ≤ 2 D. Đáp án khác Lời giải Ta có: cos6 x + sin6 x= m ⇒ (cos2 x+ sin2 x) . (cos4 x – cos2x. sin2 x+ sin4 x) =m ⇒ 1.[ (cos2x+ sin2 x)2 – 3.cos2 x. sin2 x= m Với mõi ta a luôn có: - 1 ≤ sin2x ≤ 1 nên 0 ≤ sin2 2x ≤ 1 Do đó; để phương trình đã cho co nghiệm khi và chỉ khi phương trình (*) có nghiệm Chọn B. Ví dụ 7. Cho phương trình: 4(sin4 x + cos4 x ) -8(sin6 x + cos6 x) -4sin2 4x = m trong đó m là tham số. Để phương trình là vô nghiệm, thì các giá trị thích hợp của m là: A. .B. C. D. Lời giải Ta có: + Ta tìm điều kiện của m để phương trình có nghiệm. Rồi từ đó suy ra các giá trị của m để phương trình đã cho vô nghiệm. (1) có nghiệm thì (2) phải có nghiệm thoả t0 thuộc [-1;1] . Chọn D. Ví dụ 8. Cho phương trình cos(x-300) + sin( x+ 600)= m. Tìm điều kiện của m để phương trình đã cho có nghiệm? A.0 ≤ m ≤ 1 B. -1 ≤ m ≤ 2 C. - 1 ≤ m ≤ 1 D. Đáp án khác Lời giải Ta có: cos(x- 300) - sin(x+ 600) + sinx = m ⇒ cosx . cos300+ sinx. sin300 - sinx. cos600 - cosx. sin600 + sinx= m ⇒ sinx= m (*) Với mọi x ta luôn có: - 1 ≤ sinx ≤ 1 nên để phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi phương trình (*) có nghiệm ⇒ - 1 ≤ m ≤ 1 Chọn C. Câu 1:Cho phương trình: cosx. sinx – 2m– 2sinx+ m.cosx= 0.Tìm điều kiện của m để phương trình đã cho có nghiệm. A.0 ≤ m ≤ 1 B. -1 ≤ m ≤ 2 C. - 2 ≤ m ≤ 1 D. -1 ≤ m ≤ 1 Ta có: cosx.sinx – 2m -2sinx + m. cosx = 0 ⇒ (cosx. sinx -2sinx) + ( m. cosx – 2m) = 0 ⇒ sinx( cosx- 2) + m( cosx- 2) = 0 ⇒ ( sinx + m) . (cosx- 2) = 0 Để phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi phương trình sinx= - m có nghiệm ⇒ - 1 ≤ m ≤ 1 Chọn D. Câu 2:Cho phương trình cos2x+ 4cosx+ m= 0. Tìm điều kiện của m để phương trình đã cho có nghiệm? A. -7 ≤ m ≤ 1 B. -5 ≤ m ≤ 2 C. – 6 ≤ m ≤ 2 D. - 4 ≤ m ≤ 2 Ta có: cos2x + 4cosx + m=0 ⇒ 2cos2 x – 1+ 4cosx+ m= 0 ⇒ 2cos2 x+ 4cosx + 2 + m-3= 0 ⇒ 2(cosx+ 1)2 + m- 1= 0 ⇒ 2(cosx+1)2 = 1- m ⇒ (cosx+ 1)2 = (1-m)/2 (*) Với mọi x ta luôn có: - 1 ≤ cosx ≤ 1 ⇒ 0 ≤ cosx+1 ≤ 2 ⇒ 0 ≤ (cosx+1)2 ≤ 4 Do đó để phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi phương trình (*) có nghiệm ⇒ 0 ≤ (1-m)/2 ≤ 4 ⇒ 0 ≤ 1-m ≤ 8 ⇒ - 7 ≤ m ≤ 1 Chọn A. Câu 3:Cho phương trình cos( x+ y) – cos( x-y) = m. Tìm điều kiện của m để phương trình đã cho có nghiệm. A. -3 ≤ m ≤ 1 B. -2 ≤ m ≤ 2 C. – 3 ≤ m ≤ 1 D. - 4 ≤ m ≤ 2 Ta có: cos(x+ y) – cos (x- y) = m ⇔ cosx . cosy – sinx. siny – ( cosx. cosy + sinx. sin y)= m ⇔ -2sinx. sin y = m (*) Với mọi x; y ta có; - 1 ≤ sin〖x ≤ 1 và-1 ≤ siny ≤ 1 ⇒ - 1 ≤ sin〖x.siny ≤ 1 ⇔ - 2 ≤ -2.sinx.siny ≤ 2 Do đó; để phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi phương trình ( *)có nghiệm ⇔ - 2 ≤ m ≤ 2 Chọn B. Câu 4:Cho phương trình sin6 x- cos6 x + cos2x= m. Biết rằng khi m thuộc đoạn [a; b] phương trình đã cho có nghiệm. Tính a+ b A. – 2 B. -1 C. 0 D. 1 Ta có:sin6 x- cos6 x + cos2x= m ⇒ (sin2 x- cossin2 x) . ( sinsin4 x+ sin2 x. cos2 x+ cossin4x)+ cos2x = m ⇒ - cos2x. [ (sinsin2 x+ cossin2 x)sin2 – sinsin2 x.cossin2 x] + cos2x= m Chon C. Câu 5:Cho phương trình: , trong đó m là tham số. Để phương trình có nghiệm, các giá trị thích hợp của m làA. B. C. D. Điều kiện: cos2x #0 Ta có: sin6 x+ cos6 x= (sin2 x+ cos2x). (sin4 x- sin2x.cos2x + cos4 x) = 1. [ (sin2 x+ cos2 x)2 – 3sin2 x.cos2 x] = 1- 3/4 sin2 2x Khi đó phưởng trình đã cho trở thành: Chọn C Câu 6:Cho phương trình cos( 900- x)+ sin( 1800- x) + sinx= 3m. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình đã cho có nghiệm A. 3 B. 4 C. 2 D .5 Ta có: cos( 900- x) + sin( 1800 – x) + sinx= 3m ⇒ sinx + sin x + sinx = 3m ⇒ 3sinx= 3m ⇒ sin x= m (*) Với mọi x ta luôn có: - 1 ≤ sinx ≤ 1 nên tử (*) suy ra phương trình đã cho có nghiệm ⇒ - 1 ≤ m ≤ 1 ⇒ Có ba giá nguyên của m là – 1; 0; 1 để phương trình đã cho có nghiệm. Chọn A. Câu 7:Cho phương trình: sin2 x+ (m-1) sinx – m = 0. Tìm điều kiện của tham số m để phương trình trên có nghiệm. A.m > 2 B. m < 1 C. 1 < m < 10 D.Phương trình luôn có nghiệm với mọi m Ta có; sin2 x+ (m-1)sinx – m= 0 ⇒ sin2 x – sinx + m.sinx- m= 0 ⇒ sinx(sinx -1) + m.(sinx -1) = 0 ⇒ (sinx – 1).(sinx+ m)= 0 Vì phương trình sinx= 1 có nghiệm là x= π/2+k2π ⇒ Phương trình đã cho luôn nhận x= π/2+k2π làm nghiệm ⇒ Với mọi giá trị của m thì phương trình đã cho luôn có nghiệm Chọn D. Câu 8:Cho phương trình sin2x+ 2sin2 x+ 4cos2 x=m. Tìm điều kiện của tham số m để phương trình đã cho có nghiệm? A. -3√2 ≤ m ≤ 3√2 B. 3- √2 ≤ m ≤ √2+3 C. 2- √2 ≤ m ≤ √2+2 D. -2√2 ≤ m ≤ 2√2 Ta có: sin2x+ 2sin2 x+ 4cos2 x= m ⇒ sin2x + 2( sin2 x+ cos2 x) + 2cos2 x = m ⇒ sin2x+ 2.1+ cos2x+ 1 = m ⇒ sin2x + cos2x + 3 = m ⇒ sin2x+ cos2x = m – 3 ⇒ √2 sin( 2x+ π/4)=m-3 Với mọi x ta luôn có - 1 ≤ sin( 2x+ π/4) ≤ 1 ⇒ - √2 ≤ √2 sin(2x+ π/4) ≤ √2 ⇒ - √2 ≤ m-3 ≤ √2 ⇒ 3- √2 ≤ m ≤ √2+3 Chọn B. Câu 9:Để phương trình có nghiệm, tham số m phải thỏa mãn điều kiện:A. -1 ≤ m < -1/4 B. -2 ≤ m ≤ -1 C.0 ≤ m ≤ 2 D.(- 1)/4 ≤ m ≤ 0
Chọn A. Câu 10:Để phương trình: có nghiệm, tham số a phải thỏa điều kiện:A.- 1 ≤ a ≤ 0 . B. - 2 ≤ a ≤ 2. C. - 1/2 ≤ m ≤ 1/4. D. - 2 ≤ m ≤ 0 Chọn B. Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Trang trước
Trang sau
Phương pháp giải phương trình lượng giác cơ bản hay, chi tiết
Trang trước
Trang sau
Quảng cáo
+ Nếu α là một nghiệm của phương trình sinx= m thì phương trình này có hai họ nghiệm là: Chú ý: phương trình sinx= m chỉ có nghiệm khi: - 1 ≤ m ≤ 1. + Nếu α là một nghiệm của phương trình cosx=m thì phương trình đã cho có hai họ nghiệm: + Nếu α là một nghiệm của phương trình tanx= m thì phương trình này có nghiệm là: x= α+kπ + Nếu α là một nghiệm của phương trình cot x = m thì phương trình này có nghiệm là: x= α+kπ + Các trường hợp đặc biệt : • Sinx=0 ⇔ x=kπ • Sinx= 1 ⇔ x= π/2+k2π • Sinx= -1 ⇔ x= (-π)/2+k2π • cos= 0 ⇔ x= π/2+kπ • cosx= 1 ⇔ x=k2π • cosx=- 1 ⇔ x= π+k2π Ví dụ 1. Hỏi x=7π/3 là nghiệm của phương trình nào sau đây? A. 2sinx - √3=0. B. 2sinx+ √3=0. C. 2cosx- √3=0 D.2cosx+ √3=0. Lời giải Chọn A Cách 1. Với x=7π/3 , suy ra .Cách 2. Thử x=7π/3 lần lượt vào các phương trình. Ví dụ 2. Giải phương trình sin(2x/3- π/3)=0. A. x=kπ (k∈Z) B. .C. .D. .Lời giải. Chọn D. Ta có : sin(2x/3- π/3)=0. ⇔ 2x/3- π/3=kπ (k∈Z) ⇔ 2x/3= π/3+kπ ⇔ x= π/2+ k3π/2 ( k∈Z). Quảng cáo
Ví dụ 3. Với giá trị nào của x thì giá trị của các hàm số y= sin3x và y= sinx bằng nhau? A. B. C. D. Lời Giải. Chọn B. Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị: sin 3x= sinx
Ví dụ 4. Giải phương trình cot(3x-1)= -√3 A. B. C. D. Lời Giải. Chọn A. Ta có cot(3x-1)= -√3 ⇒ cot(3x-1)= cot(-π/6) . ⇔ 3x-1= (-π)/6+kπ ⇔ x= 1/3- π/(18 )+k. π/3 = 1/3+ 5π/(18 )+(k-1). π/3 Đặt k- 1=l suy ra nghiệm phương trình x= 1/3+ 5π/(18 )+l. π/3 Ví dụ 5. Phương trình nào dưới đây có tập nghiệm trùng với tập nghiệm của phương trình tanx = 1? A. sinx= √2/2 B. sinx= √2/2 C. cotx= 1 D.cot2x = 1 Lời giải Chọn C. Ta có: tanx=1 ⇒ x= π/4+kπ ( k∈Z). Xét đáp án C, ta có cotx=1 ⇒ x= π/4+kπ ( k∈Z). Cách 2. Ta có đẳng thức tanx=1/cotx . Kết hợp giả thiết tanx=1, ta được cotx=1. Vậy hai phương trình tanx= 1 và cotx= 1 là tương đương. Quảng cáo
Ví dụ 6. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình cosx= m+ 1 có nghiệm? A. 1 B. 2 C. 3 D. Vô số. Lời giải Chọn C. Áp dụng điều kiện có nghiệm của phương trình cosx= a. + Phương trình có nghiệm khi |a| ≤ 1. +Phương trình vô nghiệm khi |a| > 1. Do đó, phương trình cosx= m+ 1 có nghiệm khi và chỉ khi
Vậy có 3 giá trị nguyên của m để phương trình đã cho có nghiệm. Ví dụ 7. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m để phương trình cos(2x- π/3)-m=2 có nghiệm. Tính tổng T của các phần tử trong S. A. T= 6 B. T=3 C. T= - 3 D. T= - 6 Lời giải Chọn D. Phương trình cos(2x- π/3)-m=2 ⇔ cos(2x- π/3)= m+2. Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi: - 1 ≤ m+2 ≤ 1 ⇔ - 3 ≤ m ≤ -1. Mà m nguyên nên m∈{-3;-2;-1} Suy ra: T= - 3+ ( -2)+ (-1)= - 6 Ví dụ 8. Giải phương trình: tan(π/3+x)=tan π/4 A. -π/12+kπ B. π/12+kπ C. -π/3+kπ D. -π/4+kπ Lời giải Ta có: tan(π/3+x)=tan π/4 ⇔ π/3+x= π/4+kπ ( k∈Z) ⇔ x= π/4- π/3+kπ= (-π)/12+kπ Chọn D . Ví dụ 9. Giải phương trình: cos((x+ π)/4)= 1/2 A. x= π/3+4kπ hoặc x= (- π)/3+k4π) B. x= π/12+4kπ hoặc x= (- π)/12+k4π) C. x= π/3+4kπ hoặc x= (- 7π)/3+k4π) D. Đáp án khác Lời giải Ta có: cos((x+ π)/4)= 1/2 hay cos((x+ π)/4)= cos π/3
Chọn C Ví dụ 10. Giải phương trình : sinx= 2/5 A. x= α+k2π hoặc x= - α+k2π B. x= α+k2π hoặc x= π+ α+k2π C. x= α+kπ hoặc x= π- α+kπ D. x= α+k2π hoặc x= π- α+k2π Với sinα= 2/5 Lời giải Vì - 1 < 2/5 < 1 nên có số α để sinα = 2/5 Khi đó sinx= 2/5 ⇔ sinx= sinα nên x= α+k2π hoặc x= π- α+k2π Chọn D Ví dụ 11. Giải phương trình tanx= 2 A. 2+ kπ B. arctan 2+ kπ C.2+ k2π D. arctan 2+ k 2π Lời giải Ta có: tanx = 2 ⇒ x= arctan2+ kπ ( k∈Z) Chọn B. Ví dụ 12. Giải phương trình : cot(π/3+x)=cot(π+x)/2 A. π/3+ k4π B. π/3+ k2π C. π/3+ kπ D. π/6+ kπ Lời giải Ta có: cot(π/3+x)=cot (π+x)/2 ⇒ π/3+x= (π+x)/2+kπ với k∈Z ⇒ x- x/2= π/2- π/3+kπ ⇒ x/2= π/6+kπ x=π/3+ k2π Chọn B. Ví dụ 13. Giải phương trình cos(400+ x)= cos( 800 –x) A. x= 200+ k. 1800 B. x= 200+ k. 3600 C. x= - 400+ k.1800 D. Cả A và C đúng Lời giải Ta có: cos( 400+ x) = cos( 800 – x)
Chọn A. Ví dụ 14. Giải phương trình: cos(x+ 100) = 1/3 A. B. C. D. Lời giải Ta có: cos( x+100) = 1/3 Chọn C. Câu 1:Giải phương trình cos(π/3-x)=0 A. - π/2+l2π B. - π/3+l2π C. π/6+l2π D. - π/6+l2π Ta có: cos(π/3-x)=0 ⇒ cos(π/3-x) = cos π/2 ⇒ π/3-x= π/2 + k2π ⇒ -x= π/2- π/3+k2π ⇒ - x= π/6+k2π ⇒ x= - π/6- k2π Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là x= - π/6 + l2π ( với l= - k và nguyên ) Chọn D. Câu 2:Phương trình: sin( 2x/3- π/3)=0 có nghiệm là: A. B.x=kπ . C. D. Chọn D. sin( 2x/3- π/3)=0 ⇒ 2x/3- π/3=kπ ⇒ 2x/3 = π/3+ kπ ⇒ x= π/2+k3π/2 Câu 3:Nghiệm của phương trình: sinx.(2cosx-√3)=0 là: A. B. C. D. Chọn A D. Câu 4:Cho phương trình sin(x-100) = 2m+ 1. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình đã cho có nghiệm ? A. 1 B.2 C. 3 D .4 Ta có: phương trình sin(x-100)= 2m+1 có nghiệm khi và chỉ khi: - 1 ≤ 2m+1 ≤ 1 ⇒ -2 ≤ 2m ≤ 0 ⇔ - 1 ≤ m ≤ 0 ⇒ có hai giá trị nguyên của m để phương trình đã cho có nghiệm là m= -1 hoặc m = 0 Chọn B. Câu 5:Giải phương trình sinx= -1/3 A. B. C. D. Chọn C. Ta có: sinx=-1/3 D. Câu 6:Giải phương trình cot x = 3 A. arccot 3 + k. π ( k∈Z) B. arctan 3 + k. π ( k∈Z) C. arccot 3 + k. 2π ( k∈Z) D. - arccot 3 + k. π ( k∈Z) Ta có: cotx = 3 ⇒ x= arccot 3 + k. π ( k∈Z) Chọn A. Câu 7:Giải phương trình cos(x+ π)/3= (- 1)/2 A. B. C. D. Chọn B Câu 8:Giải phưởng trình sinx=sin(2x- π/3) A. B. C. D. Chọn D. Câu 9: Câu 10:Giải phương trình tanx=(- √3)/3 A. - π/6+kπ B. π/6+kπ C. - π/3+kπ D. π/3+k2π Ta có: tanx= (- √3)/3 ⇒ tanx= tan(- π)/6 ⇒ x= - π/6+kπ Chọn A. Câu 11:Giải phương trình cot( x- π/2)=cot( (π/4-x) A. 3π/8+kπ B. 3π/8+kπ/2 C. 3π/4+kπ/2 D. 3π/4+kπ Ta có: cot( x- π/2)=cot( (π/4-x)) ⇒ x- π/2= π/4-x+kπ ⇒ 2x= 3π/4+kπ ⇒ x= 3π/8+kπ/2 Chọn B. Câu 12:Giải phương trình tanx = cot( x+ π/3) A. π/12+ kπ B. π/6+ kπ/2 C. π/12- kπ/2 D. π/3+ kπ Lời giải Ta có: tanx= cot( x+ π/3) ⇒ cot(π/2-x) = cot(x+ π/3) ⇒ π/2- x = x+ π/3+kπ ⇒ - 2x= (-π)/6+kπ ⇒ x= π/12- kπ/2 Chọn C. Câu 13:Giải phương trình sinx = cosx A. π/4+k2π B. π/4+kπ C. π/2+kπ D. Đáp án khác Lời giải Ta có: sinx = cosx ⇒ sinx= sin(π/2-x) .Chọn B. Câu 14:Nghiệm của phương trình sin3x= cosx là: A. .B. .C. .D. .Lời giải Chọn A. Ta có: sin3x= cosx .Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Trang trước
Trang sau
|