Giải bài tập anh văn lớp 8 unit 4

TiếngAnh123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd.

Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội. Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội học tiếng Anh trực tuyến số: 549/GP-BTTTT cấp bởi Bộ Thông tin & Truyền thông. Địa chỉ: số nhà 13,23, ngõ 259/9 phố Vọng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Tel: 02473080123 - 02436628077 Chính sách bảo mật thông tin | Quy định sử dụng

Chuyển sang sử dụng phiên bản cho: Mobile Tablet

Giải thích: Câu đang được chia thì hiện tại đơn với động từ thường “play”. Để tạo câu hỏi Yes/ No, cần mượn trợ động từ “do/does”. Chủ ngữ trong câu là “women” (số nhiều) nên phải dùng trợ đồng từ “Do” đặt trước câu hỏi.

2. Mua sap is a popular folk dance of the Thai people.

→ Is mua sap a popular folk dance of the Thai people?

Giải thích: Câu đang được chia thì hiện tại đơn với động từ to be “is”. Để tạo câu hỏi Yes/ No, đưa “Is” ra trước câu, các thành phần còn lại không đổi vì công thức thể nghi vấn đối với động từ “to be” ở thì hiện tại đơn là: Am/Is/ Are + S + ….

3. We didn't have boarding schools for minority students in 1950.

→ Did you have boarding schools for minority students in 1950?

Giải thích: Câu đang được chia thì quá khứ đơn với động từ thường “have”. Để tạo câu hỏi Yes/ No, cần mượn trợ động từ “did” đặt trước câu hỏi.

4. I attended the Ban Flower Festival in Dien Bien last year.

→ Did you attend the Ban Flower Festival in Dien Bien last year?

Giải thích: Câu đang được chia thì quá khứ đơn với động từ thường “attended”. Để tạo câu hỏi Yes/ No, cần mượn trợ động từ “did” đặt trước câu hỏi. Đồng thời phải đưa “atteneded” về động từ nguyên mẫu là “attend”.

5. We will watch a documentary about the Khmer.

→ Will you watch a documentary about the Khmer?

Giải thích: Câu đang được chia thì tương lai đơn với động từ thường “watch”. Để tạo câu hỏi Yes/ No, đưa “will” đặt trước câu hỏi, các thành phần khác giữ nguyên vì theo công thức thể nghi vân của thì tương lai đơn là: Will + S + V-inf +....? .

2. Choose the correct question word for each question below.

1. A: _______________ do you like best about Sa Pa?

B: I like its local markets best.

  1. Why
  1. What
  • Đáp án: B
  • Giải thích: Nội dung của câu trả lời là cái mà nhân vật B thích. Vì vậy, từ để hỏi “What” (Cái gì) thích hợp cho câu hỏi của nhân vật A: Bạn thích gì nhất về Sa Pa?

→ Câu trả lời đáp ứng mục tiêu câu hỏi “What”

2. A: _______________ can we find the most beautiful terraced fields?

B: In Mu Cang Chai.

  1. When
  1. Where
  • Đáp án: B
  • Giải thích: Nội dung câu trả lời là một nơi chốn “Mu Cang Chai”. Vì vậy, từ để hỏi “where” (ở đâu) phù hợp cho câu hỏi của nhân vật A: Chúng ta có thể tìm thấy những cách đồng ruộng bậc thang ở đâu?

3. A: _______________ is the Ban Flower Festival?

B: It's in spring.

  1. When
  1. Why
  • Đáp án: A
  • Giải thích: Nội dung câu trả lời là thời gian “Spring”. Vì vậy, từ để hỏi “when” (khi nào) phù hợp cho câu hỏi của nhân vật A: Lễ hội Hoa Ban là khi nào?

4. A: _______________ tall is an average stilt house?

B: About 5 - 6 metres tall.

  1. How
  1. What
  • Đáp án: A
  • Giải thích: Nội dung câu trả lời là chiều cao “5-6 metres”. Vì vậy từ để hỏi “How tall” (Cao bao nhiêu) phù hợp cho câu hỏi của nhân vật A: Một ngôi nhà sàn trung bình cao bao nhiêu?

5. A: _______________ festival is more important for the King: the Mid - Autumn or the Lunar New Year?

B: The Lunar New Year.

  1. What
  1. Which
  • Đáp án: B
  • Giải thích: Nội dung câu trả lời là tên của một lễ hội đã được người hỏi đề cập trước đó trong câu hỏi. Vì vậy, từ để hỏi “Which festival” (Lễ hội nào) phù hợp cho câu hỏi của nhân vật A: Lễ hội nào quan trọng hơn đối với vua: Trung Thu hay Tết âm lịch?

3. Write C (countable) or U (uncountable) for the underlined words.

Some minority (1) groups are farmers. They do not have much (2) land and they use simple farming techniques. After finding an (3) area for a garden, the men cut the (4) trees down and burn them. The (5) ash they collect helps enrich the soil. They then grow a few (6) crops like rice and corn.

→ Countable (C): groups (nhóm), area (khu vực), trees (cây), crops (cây trồng)

→ Uncountable (U): land (đất), ash (tro)

4. Fill in each blank with a, much, many, a little, or a few.

1. My uncle has _____ coffee plantation in Kon Tum.

  • Đáp án: a
  • Giải thích: a + danh từ đếm được số ít. “coffee plantation” là danh từ đếm được và đang ở dạng số ít nên “a” là từ phù hợp để điền vào chỗ trống.
  • Dịch nghĩa: Bác tôi có một đồn điền cà phê ở Kon Tum.

2. How _____ ethnic groups live on the Hoang Lien Son mountain range?

  • Đáp án: many
  • Giải thích: many + danh từ đếm được số nhiều và “many” có nghĩa là nhiều. “ethnic groups” là danh từ đếm được và đang ở dạng số nhiều (vì có “s”) nên “many” là từ phù hợp để điền vào chỗ trống.
  • Dịch nghĩa: Có bao nhiêu nhóm dân tộc sống ở dãy núi Hoàng Liên Sơn?

3. There are only _____ waterwheels left in my village.

  • Đáp án: a few
  • Giải thích: a few + danh từ đếm được số nhiều và “a few” có nghĩa là một vài. “waterwheels” là danh từ đếm được và đang ở dạng số nhiều (vì có “s”) nên “a few” là từ phù hợp để điền vào chỗ trống.
  • Dịch nghĩa: Chỉ có một vài cối xay nước còn lại trong làng của tôi.

4. You should add _____ more water to your noodles. It's a bit dry.

  • Đáp án: a little
  • Giải thích: a little + danh từ không đếm được và “ a little” có nghĩa là một ít. “water” là danh từ không đếm được nên “a little” là từ phù hợp để điền vào chỗ trống.
  • Dịch nghĩa: Bạn nên thêm một ít nước nữa vào mì của bạn. Nó hơi khô.

5. How _____ information about the Van Kieu have you collected?

  • Đáp án: much
  • Giải thích: much + danh từ không đếm được và “much” có nghĩa là nhiều. “information” là danh từ không đếm được nên “much” là từ phù hợp để điền vào chỗ trống.
  • Dịch nghĩa: Bạn thu thập được bao nhiêu thông tin về người Vân Kiều rồi?

Leisure time:

  • Countable nouns (danh từ đếm được): sport (môn thể thao), film (phim), friend (bạn bè), dollhouse (nhà búp bê),,...
  • Uncountable nouns (danh từ không đếm được): gardening (làm vườn), creativity (sức sáng tạo), fun (niềm vui), music (âm nhạc), Internet (mạng Internet),...

Living in the mountains:

  • Countable nouns (danh từ đếm được): crop (cây trồng), forest (rừng), goat (con dê), house (nhà),...
  • Uncountable nouns (danh từ không đếm được): livestock (gia súc), inconvenience (sự bất tiện), electricity (điện),...

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập . Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Xem tiếp: Tiếng Anh 8 unit 4 communication


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.