Giải tiếng anh unit 3 lớp 9

Soạn Anh 9 mới: UNIT 3. TEEN STRESS AND PRESSURE

Soạn Anh 9 mới: UNIT 3. TEEN STRESS AND PRESSURE | Giải Anh 9 sách mới hay nhất. Tuyển tập các bài Soạn Anh 9 mới tập 1 có lời giải chi tiết bám sát SGK Tiếng Anh 9 mới. Nội dung bao gồm đầy đủ các mục: Getting Started, A Closer Look 1, A Closer Look 2, Communication, Skills 1, Skills 2, Looking Back, Project trong SGK Tiếng Anh 9 sách mới

Click vào tên bài để xem chi tiết

Với bộ tài liệu giải bài tập Unit 3 Tiếng Anh 9 SGK, được chúng tôi biên soạn từ ngũ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ, miễn phí. Tổng hợp đầy đủ lời giải các phần của Unit gồm: Getting Started (trang 22 SGK), Listen and read (trang 22-23 SGK), Speak (trang 24 SGK), Listen (trang 25 SGK), Read (trang 25-26 SGK), Write (trang 26-27 SGK), Language Focus (trang 28-31 SGK). Mời các em tham khảo bài viết dưới đây.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh 9:

Getting started trang 22 SGK Tiếng Anh 9 Unit 3

Work with a partner. Look at the pictures and take turns to talk about activities in the countryside. Các bạn hãy thực hành với một bạn cùng lớp. Nhìn vào tranh và lần lượt nói về các hoạt động ở nông thôn:

1 - A girl is watering the vegetables.

2 - Some boys are swimming in the river.

3 - A girl is collecting eggs.

4 - Some women are cutting rice.

5 - A man is feeding a pig.

6 - A man is plowing the fields.

7 - A boy on the buffalo back is flying a kite.

8 - The boys are playing football in the village common.

Listen and read trang 22 23 SGK Tiếng Anh 9 Unit 3

Vào ngày chủ nhật, Ba mời Liz cùng với gia đinh anh đi chơi một ngày về quê anh cách Hà Nội khoảng 60 kilômet về phía bắc. Ngôi làng nằm gần chân một ngọn núi và cạnh một dòng sông. Nhiều người thường đến đó vào những ngày cuối tuần để nghỉ ngơi sau một tuần làm việc vất vả.

Chuyến đi đến ngôi làng rất thú vị. Mọi người có dịp đi giữa những cánh đồng lúa xanh và băng qua một cánh rừng tre nhỏ trước khi đến một cây đa to già nằm ngay lối vào làng.

Liz gặp gia đinh Ba tại nhà anh vào sáng sớm, và sau hai giờ di xe buýt, họ đến cây đa to già đó. Mọi người cảm thấy mệt mỏi và đói bụng, do đó họ ngồi xuống dưới gốc cây và dùng một ít thức ăn.

Sau bữa trưa, họ bắt đầu đi vào làng khoảng ba mươi phút để thăm cậu của Ba. Sau đó họ đi lcn núi để thăm đền thờ một anh hùng dân tộc Việt Nam và tận hưởng không khí trong lành ở đó. Vào buổi chiều, họ chèo thuyền trên sông và tổ chức một bữa ăn ngoài trời trên bờ sông trước khi trở về nhà vào lúc xế chiều. Đó quả là một ngày thú vị. Liz chụp rất nhiều hình để khoe với ba mẹ cô về chuyến đi.

Liz nói với Ba. "Ước gì tôi lại có thể đến thăm làng của bạn vào một ngày nào đó."

"Bạn sẽ luôn được chào đón nơi này, Liz à," Ba đáp.

a) True or false? Check (v) the boxes. Then correct the false sentences. Đúng hay sai? Tích dấu (V) vào hộp. Sau đó sửa các câu sai cho đúng.

1 - F Ba and his family had a day trip to their home village.

2 – T         3 - T

4 - F Liz had a snack under the tree.

5 - T

6 - F Everyone had a picnic on the riverbank.

7 - T

8 - F Liz took a lot of photos to show the trip to her parents.

9 - T

b. Answer (trả lời)

1 - Baỵs village is about 60 kilometers to the north of Hanoi, it lies near the foot of a mountain and by a river.

2 - Ba and his family got to the village by bus.

3- The banyan tree is at the entrance to the village.

4- They saw the shrine of a Vietnamese hero on the mountain.

5- They had their picnic on the riverbank

6 - Liz took a lot of photos to show the trip to her parents.

7 - Liz wishes she could visit Ba's village again someday.

Speak trang 24 SGK Tiếng Anh 9 Unit 3

(Thực tập với bạn cùng học. Đọc những câu hỏi. Sau đó đóng vai A và B, sử dụng thông tin trong khung để hỏi và trả lời về vùng quê của bạn mình)

1. Where is your home village? (Làng quê của bạn ở đâu?)

2. How far is it from the city?(Nó cách thành phố bao xa?)

3. How can you get there? (Bạn đến đó bằng cách nào?)

4. How long does it take to get there? (Đi đến đó mất bao lâu?)

5. What do people do for a living in your village? (Ở làng quê bạn, mọi người làm gì để sinh sống?)

6. Does your village have a river? (Làng quê của bạn có sông không?)

- Conversation 1

A: Where is your home village?

B: It's to the south of the city.

A: How far is it from the city?

B: It's 30 kilometers from the city.

A: How can you get there?

B: I get there by bus A: How long does it take to get there?

B: It takes 50 minutes to get there.

A: What do people do for a living in your village?

B: People plant rice and vegetables for a living in my village.

A: Does your village have a river?

B: Yes, it does. There is a river flowing across the village.

- Conversation 2

B: Where is your home village?

A: It's to the west of the city.

B: How far is it from the city?

A: It's 15 kilometers from the city.

B: How can you get there?

A: I get there by motorbike.

B: How long does it take to get there?

A: It takes 1 hour to get there.

B: What do people do for a living in your village?

A: People plant rice and raise cattle for a living in my village.

B: Does your village have a river?

A: No, it doesn't.There is no river, but there is a big lake.

(Bây giờ hãy hỏi và trả lời về làng quê thật của bạn. Nếu bạn không có làng quê, lấy thông tin tương tự như trong khung A và B)

Listen trang 25 SGK Tiếng Anh 9 Unit 3

Look at the map. Then listen to the trip to Ba's village. Match the places on the bus route. With the letters on the map. Start at. (Nhìn vào bản đồ. Sau đó lắng nghe chuyến đi đến làng của Ba. Ghép các nơi trên lộ trình của xe buýt đúng với mẫu tự trên bản đồ. Bắt đầu tại.)

Đáp án:

A. banyan tree         B. airport             C. highway No.1            D. Dragon Bridge

E. gas station           F. store                G. pond                        H. bamboo forest

I. parking lot

Nội dung bài nghe

At 6.30 in the morning, the bus collected Ba and his family from their home. After picking up everyone, the bus continued north on the highway number 1. It crossed the Dragon Bridge and stopped at the gas station to get some more fuel. Then, it left the highway and turn left onto a smaller road westward. This road ran between green paddy fields, so the people on the bus could see a lot of cows and buffaloes. The road ended before a big store beside a pond. Instead of turning left towards a small airport, the bus went in the opposite direction. It didn7t stay on that road for very long, but turned left onto a road which went across a small bamboo forest. Finally, the bus dropped everyone at the parking lot ten meters from a big old banyan tree. It would park there and wait for people to come back in the evening.

► ►► Lời giải bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 3 chi tiết, xúc tích nhất, được chúng tôi tổng hợp toàn bộ các phần của Unit. Giúp học sinh tham khảo, củng cố kiến thức trọng tâm của từng phần Unit 3. Các em hãy CLICK vào file tải miễn phí dưới đây:

Ngoài nội dung trên, các em xem và tham khảo thêm các môn học khác được chia theo từng khối lớp tại chuyên trang của chúng tôi.

Video hướng dẫn giải

"She's been a bit tense lately..."

Amelie: Hi Phuc! Where’s Mai? Isn’t she coming?

Phuc: She said she was too tired and didn’t want to go out. She’s been staying up late studying for the exam.

Nick: Does she need to be that stressed out?

Phuc: Maybe not. But my parents always expect her to get good grades and she doesn’t want to disappoint them. They want her to go to a top college and study medicine.

Amelie: Really? She told me she wanted to be a designer…

Phuc: Yes, that’s why she’s been a bit tense lately. She doesn’t know what to do. Her parents said design graduates wouldn’t find jobs easily and they wanted her to get a medical degree.

Amelie: Oh, I understand. Sometimes I wish my parents could put themselves in my shoes…

Nick: Anyway, Mai needs to take a break. I’ll call and ask her if she wants to go and see a film with us tomorrow.

Phuc: Oh, I doubt it... She’s already fully booked for the weekend with her maths class, English class, judo class, and music lesson!

a. Find the OPPOSITE of the following words in the conversation 

(Tìm từ trái nghĩa với những từ sau trong đoạn thoại.)

1. to go to bed early

______

2. to be relaxed

______

3. bad exam results

______

4. to make someone happy

______

5. to work continuously

______

6. to have no plans

______

Tạm dịch hội thoại: 

Amelie: Chào Phúc! Mai đâu rồi? Cô ấy chưa đến à? 

Phúc: Cô ấy cô ấy hơi mệt và không muốn ra ngoài. Cô ấy phải thức khuya để ôn thi.

Nick: Có nhất thiết phải áp lực vậy không? 

Phúc: Không. Nhưng bố mẹ của cô ấy luôn muốn cô ấy đạt điểm cao và cô ấy thì không muốn cha mẹ thất vọng. Họ muốn Mai đỗ trường đại học nổi tiếng và học ngành y. 

Amelie: Thật chứ? Cô ấy bảo mình là muốn trở thành một nhà thiết kế. 

Phúc: Đúng rồi. Đó là lí do tại sao đợt gần đây Mai khá căng thẳng. Cô ấy không biết phải làm gì. Bố mẹ cô ấy nói tốt nghiệp ngành thiết kế khó tìm được việc và họ muốn cô ấy lấy được tấm bằng ngành y. 

Amelie: Ồ mình hiểu. Thỉnh thoảng mình ước là bố mẹ có thể đặt họ vào vị trí của mình. 

Nick: Dầu sao thì Mai cũng cần được nghỉ ngơi. Mình sẽ gọi cho Mai hỏi xem cô ấy có muốn đi xem với chúng mình ngày mai không?

Phúc: Mình e là không. Hình như Mai kín lịch học cuối tuần lớp học Toán, Tiếng Anh, judo và lớp học nhạc nữa. 

(đi ngủ sớm >< thức muộn)

2. to be relaxed / to be stressed out

(thư giãn >< bị căng thẳng)

(kết quả thi tệ >< điểm tốt)

(làm ai đó hạnh phúc >< làm ai đó thất vọng)

(tiếp tục làm việc >< nghỉ ngơi)

(không có kế hoạch >< được chuẩn bị đầy đủ)