Lãng khách có nghĩa là gì

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ lãng trong từ Hán Việt và cách phát âm lãng từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ lãng từ Hán Việt nghĩa là gì.

Lãng khách có nghĩa là gì
lãng (âm Bắc Kinh)
Lãng khách có nghĩa là gì
lãng (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


  • chi thê từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bất ưng, bất ứng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khốn nan từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chư sanh, chư sinh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • oan nghiệp từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ lãng nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.

    "Lãng khách" - nghe kiêu thế, cứ như là truyện kiếm hiệp của Kim Dung ấy nhỉ, nhưng trong truyện có người ngưỡng mộ, có người thần tượng ... nhưng ngoài đời thì "lãng khách" chỉ là 1 người bình thường, tự khoác cho mình 1 cái tên là "lãng khách"...Cuộc đời là một chuỗi những bi kịch và hạnh phúc, có mấy ai không trải qua, có niềm vui mang theo nước mắt , nhưng cũng có những lúc gượng cười nhưng trong lòng lại thấy chua sót, cứ nghẹn ngào trong lòng mà không thể cất tiếng khóc , "lãng khách" , mấy chữ đó như tự thiết lập cho con người gã một cái khung cứng cáp , gã sẽ không khóc , không bao giờ phải rơi lệ , gã là một lãng khách ... nhưng sự thật nào có vậy , càng cố tỏ ra mạnh mẽ bao nhiêu gã lại càng thấy mình yếu đuối bấy nhiêu, không thể khóc dù buồn , với khuôn mặt luôn nở nụ cười nhưng mấy ai biết gã đang khóc trong lòng , những chuyện gã trải qua ... cố gắng chứng minh gã tốt , cố gắn chứng minh mình giỏi để làm gì khi mà những mục tiêu bình thường nhất cũng vuột khỏi tầm tay , có mấy người nhớ tới gã , một gã lãng khách đần độn , hãy chứng minh rồi sẽ cảm thấy thất vọng , người ta sẽ không bao giờ nhớ tới gã , sự cởi mở àh , nó có vượt qua được những suy nghĩ của người bình thường không , những ích kỷ hơn thua gã cũng có , cũng muốn làm cho mình trở nên mới hơn trong mắt mọi người ... nhưng gã phấn đấu vì mục tiêu gì , ai sẽ muốn cùng gã đi đến cuối con đường , ai sẽ là nơi nương tựa cho gã những lúc thất vọng , ai sẽ là điểm tựa tinh thần cho gã , dù có làm hết cái khối công việc để giữ chân một mục tiêu nhưng gã không tài nào đoán biết trước những gì sẽ xảy ra đối với gã ... cuộc đời mà , làm lãng khách như gã chỉ có mọt con đường cô độc , như cái thằng Mạc Ngọc Nguyệt nào đó vẫn thường nói " Làm việc tốt sẽ bị quả báo " , có phải không ?


    Cũng dễ hiểu mà , thời buổi này ai mà cần một anh hùng , ai cũng có ích kỷ suy tư riêng , mấy ai vượt qua được những cái ích kỷ của mình , chỉ để được cho mình mà quên đi người khác , hạnh phúc là vật chất , là tiền tài của cải ... có còn là sự hy sinh , sự kính trọng , ngưỡng mộ , thẳng thắn ... nữa không ? gã tự hỏi , nếu một ngày nào đó gã chết đi, ai sẽ nhớ đến gã, ai sẽ tiếc thương mà thắp cho gã một cây nhang , nói trước mộ phần gã vài lời kính phục ... ai ? Cuộc đời lãng khách là vậy , là phong sương với gió mấy bước đi hiên ngang , chẳng lo lắng , đội sương gió , thích gì làm đó , ai cần thì giúp , ai ghanh ghét thì phán đại vài câu chửi , rồi có khi ngày nay người ta nhìn với con mắt ngưỡng mộ thương yêu nhưng ngày sau lại nói những lời nặng nề ... lãng khách là vậy , đã quá quen rồi , khuôn mặt chai với đá điểm phong sương , nụ cười bí hiểm như thấu hiểu lòng nhân thế ... lãng khách ...


    Ngước mặt nhìn mặt trời tự hỏi " ta mang ánh sáng cho mọi người , còn ai sẽ mang ánh sáng cho ta ? "đừng hỏi nữa , chẳng phải câu trả lời đã quá rõ ràng đó sao ? hãy bước đi một mình , nhìn cuộc đời một mình , hãy tự tìm lấy ánh sáng cho mình ... lãng khách ... cười vui khi thấy mọi người vui nhưng khi thấy mọi người thơ ơ với mình thì lại thấy đau như cắt , dù vẫn có một nụ cười , cô độc trong một xó , ai mà hiểunỗi lòng lãng khách ? ai bầu bạn với lãng khách ? sẽ được trong bao lâu ? ...


    Vẫn mãi giữ bước chân lãng khách trên đường đời dù có ai quan tâm tới ta hay không , đã lao vào kiếp lãng khách , phiêu du với bước chân lữ hành , hãy để nụ cười luôn nở trên môi , niềm an ủi cuối cùng của một con người lãng khách chẳng phải là tâm hồn , là nụ cười gượng gạo luôn nở trên môi kia , để cho đời còn thấy ta mạnh mẽ ... dù thật sự trong lòng nghe đau đớn và chua xót đến chừng nào , hãy mang về bên kia những gì ngươi còn giữ được , ngươi không phải anh hùng , cũng không phải là ngườithường , đã chọn con đường lãng khách ngươi phải chấp nhận


    Không có niềm vui nào không tàn ... nếu không cố gắn giữ vững , hãy hy sinh nếu đó là điều đúng , dù không ai ủng hộ ngươi , nhưng đó là con đường do ngươi chọn , hãy luôn nở nụ cười dù cuộc đời có khó khăn với ngươi như thế nào đi nữa ... và dù người ta có thờ ơ với ngươi thế nào đi nữa , hãy cho họ thấy niềm tin và sự mạnh mẽ của ngươi ... lãng khách , hãy chứng minh những điều đó đúng , dù thực tế quá xa vời ... ngươi không thể níu kéo niềm vui của riêng ngươi , nhưng ngươi mang lại niềmvui cho mọi người , dù không ai ghi nhận sự hy sinh của ngươi , nhưng ngươi đã thật sự sống cho chính mình , có thể tới khi ngươi ra đi , hạnh phúc của ngươi vẫn chưa đến hoặc đã tan biến , hãy luôn giữ trên môi nụ cười mạnh mẽ gượng gạo ấy ... ngươi đã sống một cuộc đời , đã đi một hành trình dài trên chính con đường mà ngươi chọn ... có lẽ khi ngươi ra đi là hạnh phúc sẽ tìm đến với ngươi , trong phút giấy ngắn ngủi ấy , hãy tận hưởng cho riêng mình , hãy giữ lấy , nó xứng đáng là của ngươi , người đời sẽ cười nhạo ngươi, người thân yêu của ngươi sẽ thờ ơ nặng lời với ngươi... nhưng ngươi hãy cố cười...


    "Hãy ra đi và khi thấy buồn hãy trở về , người hy sinh cho ngươi quá nhiều là người muốn cùng ngươi đi đến cuối chân trời , hãy dẹp bỏ nhưng ích kỷ cá nhân mà đền đáp lại cho sự hy sinh ấy , hạnh phúc của ngươi không phải là cái cảm giác ích kỷ cá nhân , hạnh phúc của ngươi là đền đáp lại cho sự hy sinh mà người ta dành cho ngươi" hãy nhớ lấy điều này ...

    ==>> bài viết này sưu tầm đó ^^


    Cuộc vui nào cũng có lúc tàn
    Lãng khách nào cũng có ngày dừng chân


    Page 2

    Lãng khách có nghĩa là gì

    TAEKWONDO FAMILY


    Lãng khách có nghĩa là gì
    Trang Chính  
    Lãng khách có nghĩa là gì
    Portal  
    Lãng khách có nghĩa là gì
    Gallery  
    Lãng khách có nghĩa là gì
    Tìm kiếm  
    Lãng khách có nghĩa là gì
    Đăng ký  
    Lãng khách có nghĩa là gì
    Đăng Nhập  

    Lãng khách (tiếng Anh: Vagabond, tiếng tiếng Hàn: 배가본드) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc năm 2019 với sự tham gia của Lee Seung-gi, Bae Suzy và Shin Sung-rok. Nó được công chiếu trên SBS TV vào ngày 20 tháng 9 năm 2019.[4][5][6]

    Lãng khách có nghĩa là gì
    Vagabond

    Áp phích trên Netflix

    Thể loại

    • Spy
    • Action
    • Thriller
    • Romance

    Kịch bản

    • Jang Young-chul
    • Jung Kyung-soon[1]

    Đạo diễnYoo In-sik[1]Diễn viên

    • Lee Seung-gi
    • Bae Suzy
    • Shin Sung-rok

    Quốc giaHàn QuốcNgôn ngữTiếng HànSố tập16Sản xuấtGiám chếPark Jae-samĐịa điểm

    • Hàn Quốc
    • Bồ Đào Nha
    • Ma Rốc[2]

    Bố trí cameraSingle cameraThời lượng70 minutesĐơn vị sản xuất

    • Celltrion Entertainment
    • Sony Pictures Television[1]

    Nhà phân phối

    • SBS
    • Sony Pictures Television (international)[1]
      Netflix[3] (SVOD only)

    Trình chiếuKênh trình chiếuSBSĐịnh dạng hình ảnh2160p (UHDTV)Định dạng âm thanhDolby DigitalPhát sóng20 tháng 9, 2019 (2019-09-20) – present (present)Liên kết ngoàiTrang mạng chính thức

    Một vụ tai nạn máy bay bí ẩn giết chết hơn 211 thường dân và để lại nhiều bí ẩn chưa được giải đáp, và một trong số các nạn nhân có cháu trai của Cha Dal-geon (Lee Seung-gi) [7]. Quyết tâm tìm ra sự thật đằng sau vụ tai nạn, Cha Dal-geon bắt tay vào một cuộc điều tra, dẫn anh ta đến một mạng lưới tham nhũng rối rắm. Cuộc sống của anh đan xen với Go Hae-ri (Bae Suzy),[8] một nhân viên bí mật cho Cơ quan Tình báo Quốc gia. Họ đã cùng nhau hợp tác để tìm ra nguyên nhân của vụ rơi máy bay.

    • Lee Seung-gi trong vai Cha Dal-geon [9]
    Một diễn viên hành động đóng thế trải qua nhiều thăng trầm quyết định giải nghệ và chấp nhận làm tài xế taxi nhỏ bé. Thế giới của anh xoay quanh cậu cháu ruột 11 tuổi Cha Hoon, Dal Geon chăm chỉ kiếm tiền với mong muốn biến cuộc sống khá khẩm hơn nhưng không mấy khả quan.  Vì một sự cố hàng không mà anh đã vô tình phát hiện ra những sự thật không mấy hay ho và bị cuốn vào vòng xoáy bí ẩn của Cục tình báo quốc gia NIS.
    • Bae Suzy trong vai Go Hae-ri [8] Cô làm việc dưới vỏ bọc một nhân viên thực tập tại đại sứ quán Hàn Quốc ở Morocco. Ẩn đi thân phận điệp viên cục tình báo quốc gia Hae Ri giả vờ sống như một cô nàng hậu đậu vô tư vô nghĩ khiến người khác mất đi sự phòng bị. Go Hae Ri, một nhân viên tình báo thuộc Cơ quan Tình báo quốc gia. Bố của Go Hae Ri là Go Kang Chul, một Trung úy của Thủy quân lục chiến. Sau khi bố qua đời, Go Hae Ri quyết định trở thành nhân viên công vụ cấp bảy để gánh trách nhiệm chăm lo cho mọi người trong gia đình.
    • Shin Sung-rok trong vai Gi Tae-woong [10]
    Trưởng nhóm thông tin của Cơ quan Tình báo Quốc gia, anh ấy là một người đàn ông mạnh mẽ, thông minh, xử lý tình huống nhanh nhẹn,tinh thần trách nhiệm cao và trung thành với quốc gia.
    • Baek Yoon-sik trong vai Jung Kook-Pyo [11]
    Tổng thống Hàn Quốc.
    • Moon Sung-keun trong vai Hong Soon-Jo [11]
    Thủ tướng Hàn Quốc.
    • Kim Min-jong trong vai Yoon Han-Ki [11]
    Thư kí cấp cao của Tổng thống.
    • Lee Ki-young vai Kang Joo Choel
    Cục trưởng thuộc NIS
    • Jung Man-sik vai Min Jae Sik [12]
    Cục trưởng thuộc NIS - Cục trưởng Min là một người nham hiểm, tham vọng, độc ác, sẵn sàng bán đứng tổ chức và đồng nghiệp, hắn đã nghe theo lời dụ dỗ của Thư ký cấp cao Jun Han Ki làm tay trong cho John&Mark ở NIS, sau đó đã bị Go Hye Ri và Cha Dal Geon phát hiện. Sau này hắn đã cùng Jun Han Ki đầu quân cho Dynamic ở tập cuối.
    • Hwang Bo-ra vai Gong Hwa Sook [13]
    Nhân viên NIS trong tổ của Cục trưởng Min.
    • Shin Seung-hwan vai Kim Se Hun

    Nhân viên NIS trong tổ của Đội trưởng Ki Tae Woong.

    Nhóm vận động hành lang:

    • Lee Geung-young vai Edward Park (tên tiếng Hàn: Park Ki Pyo) [11]
    Giám đốc điều hành của Dynamic KP.
    • Moon Jeong-hee trong vai Jessica Lee [14]
    Giám đốc Khu vực Châu Á của John&Mark. Sau khi ra tù đã dẫn theo Go Hye Ri đi Vương quốc Kiria.

    Diễn viên khác:

    • Kim Jung-hyun trong vai Hong Seung-beom [15] (Thư ký của Jessica Lee)
    • Choi Kwang-il vai Park Man-young (Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
    • Shin Seung-hwan trong vai Kim Se-hun
    • Kang Kyung-hun vai Oh Sang-mi [16]
    • Lee Si-yoo trong vai Seo Young-ji
    • Teo Yoo vai Jereom
    • Park Ah-in vai Lily
    • Choi Dae-chul trong vai Kim Do-soo (Thành viên Biệt đội Bất tử)
    • Jang Hyuk-jin trong vai Kim Woo-gi (cơ phó)
    • Yoon Na-moo trong vai Kim Ho-sik (Nhân viên Đại sứ quán)
    • Ryu Won trong vai Mickey (Trợ lý Edward Park)
    • Go kyu-pil vai Park Kwang-deok
    • Yoo Hyung-kwan
    • Matthew Douma
    • Lee Hwang-Ui trong vai Tiến sĩ Kevin Kim

    Nhân vật đặc biệt:

    • Moon Woo Jin trong vai Cha Hoon
    Cháu trai của Cha Dal-gun (Ep. 1), một cậu bé thông minh, thích võ thuật, là thành viên của đội Taekwondo quốc gia.

    Bộ phim này là sự hợp tác thứ tư giữa nhà biên kịch Jang Young-chul và Jung Kyung-Soon và đạo diễn Yoo In-sik sau Giant (2010), History of a Salaryman (2012), và Incarnation of Money (2013).[17] Lee Seung-gi và Bae Suzy trước đây đóng chung với nhau trong Gu Family Book (2013).[18] Lần đọc kịch bản đầu tiên được tổ chức vào ngày 2 tháng 6 năm 2018.[19]

    Quay phim

    Việc quay phim bắt đầu vào tháng 6 năm 2018 và bộ phim hoàn toàn được sản xuất trước.[19] Quay phim ở nước ngoài diễn ra ở Bồ Đào Nha và Morocco.[2]

    Phát hành

    Ban đầu dự kiến phát sóng vào cuối năm 2018, bộ phim đã bị đẩy lùi vào tháng 5 năm 2019, và sau đó một lần nữa do các vấn đề về lịch trình quay phim và một thỏa thuận đang chờ xử lý với Netflix.[20] Nó đã được phát sóng vào tháng 9 năm 2019.[5]

    Vagabond OSTAlbum nhạc phim của Various ArtistsPhát hành2019 (2019)Thể loạiSoundtrackNgôn ngữ

    • Korean
    • English

    Hãng đĩaMusic&NEW
    Phát hành vào ngày 20 tháng 9 năm 2019[21]
    STTTựa đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
    1."Good All Days"

    • Nam Hye-seung
    • Jello Ann

    • Nam Hye-seung
    • Surf Green

    Lee Chan-sol3:24
    2."Good All Days" (Inst.) 

    • Nam Hye-seung
    • Surf Green

     3:24
    Tổng thời lượng:6:48
    Phát hành vào ngày 27 tháng 9 năm 2019[22]
    STTTựa đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
    1."Fallen Star"

    • Nam Hye-seung
    • Jello Ann

    • Nam Hye-seung
    • Surf Green

    Elaine4:44
    2."Fallen Star" (Inst.) 

    • Nam Hye-seung
    • Surf Green

     4:44
    Tổng thời lượng:9:28
    Phát hành vào ngày 4 tháng 10 năm 2019[23]
    STTTựa đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
    1."Breaking Dawn"

    • Nam Hye-seung
    • Jello Ann

    • Nam Hye-seung
    • B.a.B

    I'll3:25
    2."Breaking Dawn" (Inst.) 

    • Nam Hye-seung
    • B.a.B

     3:25
    Tổng thời lượng:6:50
    Phát hành vào ngày 11 tháng 10 năm 2019[24]
    STTTựa đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
    1."Hello My Lover"

    • Nam Hye-seung
    • Maktub
    • Lee Raon

    • Maktub
    • Lee Raon

    Baek A-yeon3:14
    2."Hello My Lover" (Inst.) 

    • Maktub
    • Lee Raon

     3:14
    Tổng thời lượng:6:28
    Phát hành vào ngày 18 tháng 10 năm 2019[25]
    STTTựa đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
    1."Here For You"

    • Nam Hye-seung
    • Jello Ann

    • Nam Hye-seung
    • Park Sang-hee

    Lee Ju-hyuk3:27
    2."Here For You" (Inst.) 

    • Nam Hye-seung
    • Park Sang-hee

     3:27
    Tổng thời lượng:6:54
    Phát hành vào ngày 25 tháng 10 năm 2019[26]
    STTTựa đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
    1."Open Fire"

    • Nam Hye-seung
    • Jello Ann

    • Nam Hye-seung
    • Park Jin-ho

    The VANE3:59
    2."Open Fire" (Inst.) 

    • Nam Hye-seung
    • Park Jin-ho

     3:07
    Tổng thời lượng:7:06
    Phát hành vào ngày 2 tháng 11 năm 2019[27]
    STTTựa đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
    1."Falling in love"Choi Min-ji (Chansline)

    • Choi Min-ji (Chansline)
    • Kim Seong-min (Chansline)
    • Kim Si-won (Chansline)

    IRO3:47
    2."Falling in love" (Inst.) 

    • Choi Min-ji (Chansline)
    • Kim Seong-min (Chansline)
    • Kim Si-won (Chansline)

     3:47
    Tổng thời lượng:7:34
    Phát hành vào ngày 9 tháng 11 năm 2019[28]
    STTTựa đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
    1."Vagabond"

    • Maktub
    • Iraon

    • Maktub
    • Iraon

    Ha Hyun-woo (Guckkasten)3:48
    2."Vagabond" (Movie Still ver.)

    • Maktub
    • Iraon

    • Maktub
    • Iraon

    Ha Hyun-woo (Guckkasten)3:48
    3."Vagabond" (Inst.)

    • Maktub
    • Iraon

    • Maktub
    • Iraon

     3:48
    Tổng thời lượng:11:24
    • Trong bảng này, số màu xanh biểu thị xếp hạng thấp nhất và số màu đỏ thể hiện xếp hạng cao nhất.
    • Môi đêm phát sóng được chia thành ba phần 20 phút với hai lần quảng cáo ở giữa.
    • NR biểu thị rằng bộ phim không được xếp hạng trong 20 chương trình vào ngày đó.
    • N/A biểu thị rằng xếp hạng không được biết đến.
    Tập Phần Ngày phát sóng Trung bình lượt xem
    AGB Nielsen[29] TNmS
    Toàn quốc Seoul Toàn quốc
    1 1 Ngày 20 tháng 9 năm 2019 6.3% (16th) 6.7% (13th) 6.6% (17th)[30]
    2 8.0% (8th) 8.8% (6th) 7.9% (14th)[30]
    3 10.2% (4th) 11.5% (4th) 9.5% (7th)[30]
    2 1 Ngày 21 tháng 9 năm 2019 5.8% (NR) 6.4% (19th) Không có
    2 8.1% (11th) 8.4% (6th) 7.1% (20th)[31]
    3 10.3% (4th) 10.7% (3rd) 9.3% (9th)[31]
    3 1 Ngày 27 tháng 9 năm 2019 7.3% (10th) 7.5% (9th) 6.3% (18th)[32]
    2 8.4% (7th) 8.2% (7th) 8.2% (11th)[32]
    3 9.3% (5th) 9.1% (5th) 9.1% (7th)[32]
    4 1 Ngày 28 tháng 9 năm 2019 6.8% (15th) 7.6% (12th) 7.1% (18th)[33]
    2 8.1% (9th) 8.8% (5th) 8.4% (12th)[33]
    3 10.2% (3rd) 11.1% (3rd) 9.7% (3rd)[33]
    5 1 Ngày 4 tháng 10 năm 2019 7.4% (10th) 7.9% (10th) 7.2% (14th)[34]
    2 8.9% (9th) 9.1% (8th) 8.2% (11th)[34]
    3 11.5% (4th) 11.2% (6th) 11.0% (4th)[34]
    6 1 Ngày 5 tháng 10 năm 2019 7.2% (14th) 7.7% (11th) 7.2% (18th)[35]
    2 10.0% (4th) 10.8% (4th) 8.9% (11th)[35]
    3 11.3% (3rd) 12.3% (3rd) 10.0% (5th)[35]
    7 1 Ngày 11 tháng 10 năm 2019 7.5% (12th) 8.1% (12th) 7.1% (18th)[36]
    2 9.5% (7th) 10.1% (6th) 8.2% (11th)[36]
    3 11.4% (4th) 12.2% (3rd) 9.9% (6th)[36]
    8 1 Ngày 12 tháng 10 năm 2019 7.2% (11th) 7.4% (11th) 7.1% (15th)[37]
    2 8.8% (8th) 9.0% (7th) 8.8% (6th)[37]
    3 10.1% (4th) 10.2% (3rd) 9.1% (5th)[37]
    9 1 Ngày 18 tháng 10 năm 2019 7.0% (13th) 7.3% (11th) 7.5% (17th)[38]
    2 8.6% (9th) 9.0% (8th) 8.7% (10th)[38]
    3 10.6% (4th) 10.8% (3rd) 10.0% (6th)[38]
    10 1 Ngày 19 tháng 10 năm 2019 7.9% (8th) 8.0% (7th) 8.4% (10th)[39]
    2 10.2% (3rd) 10.6% (3rd) 9.7% (4th)[39]
    11 1 Ngày 25 tháng 10 năm 2019 7.9% (10th) 8.2% (9th) 7.6% (15th)[40]
    2 8.9% (7th) 8.9% (7th) 8.6% (10th)[40]
    3 10.2% (4th) 10.0% (4th) 9.7% (7th)[40]
    12 1 Ngày 26 tháng 10 năm 2019 9.0% (6th) 9.5% (5th) Không có
    2 11.6% (3rd) 11.9% (3rd)
    13 1 Ngày 2 tháng 11 năm 2019[a] 10.4% (4th) 10.3% (4th) 8.8% (8th)[41]
    2 12.8% (3rd) 12.6% (3rd) 11.0% (3rd)[41]
    14 1 Ngày 9 tháng 11 năm 2019[b] 8.5% (5th) 8.9% (5th) 8.8% (8th)[42]
    2 10.2% (4th) 10.6% (4th) 9.3% (6th)[42]
    3 11.2% (3rd) 11.3% (3rd) 10.4% (3rd)[42]
    15 1 Ngày 22 tháng 11 năm 2019[c] 8.7% (10th) 9.0% (8th) 7.3% (16th)[43]
    2 10.1% (5th) 10.4% (3rd) 8.2% (11th)[43]
    3 11.8% (2nd) 12.1% (2nd) 9.6% (6th)[43]
    16 1 Ngày 23 tháng 11 năm 2019 9.3% (5th) 9.4% (5th) 8.6% (10th)[44]
    2 11.7% (4th) 11.9% (4th) 10.3% (4th)[44]
    3 13.0% (3rd) 13.1% (3rd) 12.1% (3rd)[44]
    Trung bình 9.3% 9.7% [d]

    Bộ phim được phát trực tuyến trên toàn thế giới trên Netflix.

    Chú thích trống (trợ giúp)

    a/ Lịch phát sóng ngày 1 tháng 11 bị trì hoãn do trận bóng chày SBS 2019 WBSC Premier 12.

    b/ Lịch phát sóng ngày 8 tháng 11 bị trì hoãn do trận bóng chày SBS 2019 WBSC Premier 12.

    c/ Lịch phát sóng ngày 15 tháng 11 bị trì hoãn do trận bóng chày SBS 2019 WBSC Premier 12.

    1. ^ a b c d “[단독] 셀트리온, 드라마도 美 접수할까…유인식 PD '배가본드' 미국 TV 방영 논의”. etoday (bằng tiếng Hàn). ngày 23 tháng 9 năm 2017.
    2. ^ a b “[공식입장] 이승기X수지, '배가본드' 출연 확정…'구가의서' 이을 호흡”. Xports News (bằng tiếng Hàn). ngày 5 tháng 6 năm 2018.
    3. ^ Suzy's 'Vagabond' to air on Netflix
    4. ^ “[SC초점] "또 9월로 미뤄졌다"..이승기X수지 '배가본드' 결국 1년 농사”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2019.
    5. ^ a b “Action-thriller to begin on September 20”. The Korea Times. ngày 16 tháng 8 năm 2019.
    6. ^ “Lee Seung-gi, Suzy confident of captivating action scenes in 'Vagabond'”. Yonhap News Agency. ngày 16 tháng 9 năm 2019.
    7. ^ “Lee Seung-gi, Suzy reunite for drama 'Vagabond'”. Kpop Herald. ngày 5 tháng 6 năm 2018.
    8. ^ a b “Lee Seung-gi, Suzy cast for new action series 'Vagabond'”. Yonhap News Agency. ngày 5 tháng 6 năm 2018.
    9. ^ “Lee Seung-gi, Suzy reunite for drama 'Vagabond'”. Kpop Herald. ngày 5 tháng 6 năm 2018.
    10. ^ [단독]신성록, 250억원 대작 '배가본드' 주연. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 29 tháng 3 năm 2018.
    11. ^ a b c d [단독]김민종·백윤식·이경영·문성근, 250억원 '배가본드' 출연. Ilgan Sports (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 5 năm 2018.
    12. ^ “[공식입장] 정만식, '배가본드' 합류..이승기x수지와 찰떡 호흡”. Osen (bằng tiếng Hàn). ngày 7 tháng 6 năm 2018.
    13. ^ “Hwang Bo-ra to Join 25 Billion Won Drama, "Vagabond"”. Hancinema. Dailian. ngày 8 tháng 7 năm 2018.
    14. ^ “[공식입장] 문정희, '배가본드' 출연 확정..이승기x수지와 호흡”. Osen (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 6 năm 2018.
    15. ^ “Kim Jung-hyun-I To Star In 25 Billion Won Blockbuster, "Vagabond"”. Hancinema. Nate. ngày 14 tháng 6 năm 2018.
    16. ^ “[단독]문정희X강경헌X장혁진, 이승기·수지 지원사격할 '배가본드' 조연 라인업”. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). ngày 31 tháng 5 năm 2018.
    17. ^ [팝컬처]미리보는 2019 드라마...스타들로 안방 풍성. Sedaily (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 1 năm 2019.
    18. ^ “이승기X배수지, '배가본드' 출연 확정…'구가의서' 후 5년 만에 재회”. News Hankyung (bằng tiếng Hàn). ngày 5 tháng 6 năm 2018.
    19. ^ a b 이승기·수지, '배가본드' 6월 2일 첫 리딩. Ilgan Sports (bằng tiếng Hàn). ngày 31 tháng 5 năm 2018.
    20. ^ “Lee Seung Gi & Suzy's New K-Drama 'Vagabond' Premiere Date Pushed Back To September”. Korea Portal. ngày 2 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2019.
    21. ^ “가수 '이찬솔', SBS 금토드라마 '배가본드' OST 첫 번째 주자” (bằng tiếng Hàn). ngày 20 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2019.
    22. ^ “배가본드 OST 두 번째 주자 '일레인'…'Fallen Star' 공개” (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2019.
    23. ^ “슈퍼밴드 '아일', '배가본드' OST "Breaking Dawn' 발매” (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2019.
    24. ^ “가수 "백아연", 상한가 작곡가 "마크툽"과 배가본드 OST로 조우” (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
    25. ^ “배가본드 OST Part.5 ~ 9 가창자 라인업 선공개” (bằng tiếng Hàn). ngày 18 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2019.
    26. ^ “배가본드 OST Part.6” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2019.
    27. ^ “배가본드 OST Part.7” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2019.
    28. ^ “배가본드 OST Part.8” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
    29. ^ “Nielsen Korea”. www.nielsenkorea.co.kr. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2019.
    30. ^ a b c Park, Dong-jae (ngày 21 tháng 9 năm 2019). “9월 20일 지상파 시청률, 이승기-배수지 주연 '배가본드' 금토극 1위 등극”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2019.
    31. ^ a b Park, Dong-jae (ngày 22 tháng 9 năm 2019). “9월 21일 지상파 시청률, 1위 '세상에서 제일 예쁜 내 딸'..'불후의 명곡' 상위권”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2019.
    32. ^ a b c Park, Dong-jae (ngày 27 tháng 9 năm 2019). “9월 27일 지상파 시청률, 이승기-배수지 주연 '배가본드' 금토극 1위 차지”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2019.
    33. ^ a b c Park, Dong-jae (ngày 29 tháng 9 năm 2019). “9월 28일 지상파 시청률, 1위 설인아X김재영 '사풀인풀'..2위 '배가본드'”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2019.
    34. ^ a b c Park, Dong-jae (ngày 5 tháng 10 năm 2019). “10월 4일 지상파 시청률, 이승기-배수지 주연 '배가본드' 금토극 1위”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2019.
    35. ^ a b c Park, Dong-jae (ngày 6 tháng 10 năm 2019). “10월 5일 지상파 시청률, 1위 설인아X김재영 '사풀인풀'..'배가본드' 상위권”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2019.
    36. ^ a b c Park, Dong-jae (ngày 12 tháng 10 năm 2019). “10월 11일 지상파 시청률, 이승기-배수지 주연 '배가본드' 금토극 1위”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2019.
    37. ^ a b c Park, Dong-jae (ngày 13 tháng 10 năm 2019). “10월 12일 지상파 시청률, 1위 설인아X김재영 '사풀인풀'..'배가본드' 상위권”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2019.
    38. ^ a b c Park, Dong-jae (ngày 19 tháng 10 năm 2019). “10월 18일 지상파 시청률, 이승기-배수지 주연 '배가본드' 금토극 1위”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019.
    39. ^ a b Park, Dong-jae (ngày 20 tháng 10 năm 2019). “10월 19일 지상파 시청률, 1위 설인아X김재영 '사풀인풀'..'배가본드' 상위권”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2019.
    40. ^ a b c Park, Dong-jae (ngày 26 tháng 10 năm 2019). “10월 25일 지상파 시청률, 이승기-배수지 주연 '배가본드' 금토극 1위”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2019.
    41. ^ a b Park, Dong-jae (ngày 3 tháng 11 năm 2019). “11월 2일 지상파 시청률, 1위 설인아X김재영 '사풀인풀'..'배가본드' 상위권”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019.
    42. ^ a b c Park, Dong-jae (ngày 10 tháng 11 năm 2019). “11월 9일 지상파 시청률, 1위 설인아X김재영 '사풀인풀'..'배가본드' 상위권”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2019.
    43. ^ a b c Park, Dong-jae (ngày 23 tháng 11 năm 2019). “11월 22일 지상파 시청률, 이승기-배수지 주연 '배가본드' 금토극 1위”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
    44. ^ a b c Park, Dong-jae (ngày 24 tháng 11 năm 2019). “11월 23일 지상파 시청률, 1위 설인아X김재영 '사풀인풀'..'배가본드' 종영”. Break News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2019.

    1. ^ Broadcast is delayed due to the SBS 2019 WBSC Premier 12 baseball game broadcast.
    2. ^ Broadcast is delayed due to the SBS 2019 WBSC Premier 12 baseball game broadcast.
    3. ^ Broadcast is delayed due to the SBS 2019 WBSC Premier 12 baseball game broadcast.
    4. ^ Due to some ratings not recorded, the exact average rating is unknown.
    • * Trang web chính thức (tiếng Hàn)
    • Lãng khách trên HanCinema
    • Lãng khách trên Internet Movie Database

    Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Lãng_khách&oldid=68123205”