Bài 13 trang 104 sbt toán 9 tập 1

Cho hai đoạn thẳng có độ dài là \[a\] và \[b\]. Dựng các đoạn thẳng có độ dài tương ứng bằng:
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Cho hai đoạn thẳng có độ dài là \[a\] và \[b\]. Dựng các đoạn thẳng có độ dài tương ứng bằng:

LG a

\[\sqrt {{a^2} + {b^2}}\]

Phương pháp giải:

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác OAB vuông tại O, ta có:

\[A{B^2} = O{A^2} + O{B^2}\]

Lời giải chi tiết:

\[\sqrt {{a^2} + {b^2}}\]

*Cách dựng:

Dựng góc vuông \[xOy\].

Trên tia \[Ox\], dựng đoạn \[OA = a\].

Trên tia \[Oy\], dựng đoạn \[OB = b\].

Nối \[AB\] ta có đoạn \[AB = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \]cần dựng.

*Chứng minh:

Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông \[AOB\], ta có:

\[A{B^2} = O{A^2} + O{B^2}\]\[ = {a^2} + {b^2}\]

Suy ra: \[AB = \sqrt {{a^2} + {b^2}}.\]

LG b

\[\sqrt {{a^2} - {b^2}} \,,\,\left[ {a > b} \right]\]

Phương pháp giải:

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác OAB vuông tại O, ta có:

\[A{B^2} = O{A^2} + O{B^2}\]

Lời giải chi tiết:

\[\sqrt {{a^2} - {b^2}} \,,\,\left[ {a > b} \right]\]

*Cách dựng :

Dựng góc vuông \[xOy\].

Trên tia \[Oy\], dựng đoạn \[OA = b\].

Dựng cung tròn tâm \[A\], bán kính bằng \[a\] cắt tia \[Ox\] tại \[B\].

Ta có đoạn \[OB = \sqrt {{a^2} - {b^2}} [a > b]\]cần dựng.

*Chứng minh;

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông \[AOB\], ta có:

\[A{B^2} = O{A^2} + O{B^2} \Rightarrow O{B^2} \]\[= A{B^2} - O{A^2} = {a^2} - {b^2}\]

Suy ra: \[OB = \sqrt {{a^2} - {b^2}} \]

Video liên quan

Chủ Đề